cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Nghị quyết số 50/2012/NQ-HĐND ngày 19/07/2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc Sửa đổi Quy định mức thu phí kèm theo Nghị quyết 13/2007/NQ-HĐND (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 50/2012/NQ-HĐND
  • Loại văn bản: Nghị quyết
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Vĩnh Phúc
  • Ngày ban hành: 19-07-2012
  • Ngày có hiệu lực: 22-07-2012
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 01-01-2015
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 893 ngày (2 năm 5 tháng 13 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 01-01-2015
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 01-01-2015, Nghị quyết số 50/2012/NQ-HĐND ngày 19/07/2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc Sửa đổi Quy định mức thu phí kèm theo Nghị quyết 13/2007/NQ-HĐND (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Nghị quyết số 158/2014/NQ-HĐND ngày 22/12/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc (Văn bản hết hiệu lực)”. Xem thêm Lược đồ.

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH PHÚC
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 50/2012/NQ-HĐND

Vĩnh Yên, ngày 19 tháng 7 năm 2012

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG QUY ĐỊNH MỘT SỐ MỨC THU PHÍ BAN HÀNH KÈM THEO NGHỊ QUYẾT SỐ 13/2007/NQ-HĐND NGÀY 04/7/2007 CỦA HĐND TỈNH

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH VĨNH PHÚC
KHOÁ XV, KỲ HỌP THỨ 4

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16/12/2002;

Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 6/6/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước;

Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí;

Căn cứ Thông tư số 03/2012/TT-BTC ngày 05/01/2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí đấu giá, phí tham gia đấu giá và lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề đấu giá tài sản;

Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16/10/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

Trên cơ sở Tờ trình số 63/TTr-UBND ngày 05/7/2012 của UBND tỉnh về sửa đổi, bổ sung quy định một số mức thu phí, lệ phí ban hành kèm theo Nghị quyết 13/2007/NQ-HĐND; báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách HĐND tỉnh và thảo luận,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung danh mục phí tại phần A của danh mục chi tiết phí, lệ phí ban hành kèm theo Nghị quyết số 13/2007/NQ-HĐND ngày 04/7/2007 của HĐND tỉnh về quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh, cụ thể như sau:

I - Sửa đổi, bổ sung điểm 9, Mục II, Phần A - Danh mục phí như sau:

1. Mức thu phí đấu giá tài sản

Trường hợp bán đấu giá tài sản thành thì mức thu phí được tính trên giá trị tài sản bán được của một cuộc bán đấu giá, cụ thể:

TT

Giá trị tài sản bán được của một cuộc bán đấu giá

Mức thu

1

Dưới 50 triệu đồng

5% giá trị tài sản bán được

2

Từ 50 triệu đến 1 tỷ đồng

2,5 triệu đồng + (cộng) 1,5% giá trị tài sản bán được quá 50 triệu đồng

3

Từ trên 1 tỷ đến 10 tỷ đồng

16,75 triệu đồng + (cộng) 0,2% giá trị tài sản bán được vượt 1 tỷ đồng

4

Từ trên 10 tỷ đến 20 tỷ đồng

34,75 triệu đồng + (cộng) 0,15% giá trị tài sản bán được vượt 10 tỷ đồng

5

Từ trên 20 tỷ đồng

49,75 triệu đồng + (cộng) 0,1% giá trị tài sản bán được vượt 20 tỷ đồng. Tổng số phí không quá 300 triệu/cuộc đấu giá

2. Mức thu phí tham gia đấu giá tài sản

Mức thu phí tham gia đấu giá tài sản được quy định tương ứng với giá khởi điểm của tài sản bán đấu giá, cụ thể:

TT

Giá khởi điểm của tài sản

Mức thu (đồng/hồ sơ)

1

Từ 20 triệu đồng trở xuống

50.000

2

Từ trên 20 triệu đồng đến 50 triệu đồng

100.000

3

Từ trên 50 triệu đồng đến 100 triệu đồng

150.000

4

Từ trên 100 triệu đồng đến 500 triệu đồng

200.000

5

Trên 500 triệu đồng

500.000

3. Tỷ lệ phần trăm (%) để lại cho cơ quan, đơn vị thu phí chưa được ngân sách nhà nước đảm bảo kinh phí cho hoạt động thu.

Tỷ lệ phần trăm (%) để lại cho cơ quan, đơn vị thu phí là 70% (Bảy mươi phần trăm) trên tổng số tiền phí đấu giá tài sản, phí tham gia đấu giá tài sản thu được.

II - Bổ sung điểm 8, Mục I, Phần A - Danh mục phí như sau:

Phí trông giữ xe đạp, xe máy, ô tô tại Khu danh thắng Tây Thiên huyện Tam Đảo:

STT

Loại phương tiện

Mức thu (đồng/lượt)

I

Xe đạp

 

 

Ban ngày

1.000

 

Ban đêm

2.000

II

Xe máy

 

 

Ban ngày

3.000

 

Ban đêm

5.000

III

Xe ô tô

 

1

Ô tô từ 4 đến dưới 12 chỗ ngồi, xe lam, xe tải dưới 1,5 tấn

 

 

Ban ngày

10.000

 

Ban đêm

20.000

2

Ô tô trên 12 chỗ ngồi và xe tải từ 1,5 tấn trở lên

 

 

Ban ngày

15.000

 

Ban đêm

25.000

III - Sửa đổi điểm 3 (phí vệ sinh), Mục I, Phần A - Danh mục phí như sau:

Số TT

DANH MỤC CÁC KHOẢN PHÍ

MỨC THU

Đơn vị tính

Nông thôn

Đô thị

Ghi chú

1

Đối với cá nhân nơi cư trú (không phân biệt vị trí, loại đường)

đ/người/tháng

2.000

3.000

Mức thu tối đa 20.000đ/hộ/tháng

2

Trường mầm non, tiểu học,THCS, THPT

đ/đơn vị/tháng

50.000

100.000

 

3

Cơ quan hành chính sự nghiệp, trụ sở các cơ quan đơn vị khác

đ/đơn vị/tháng

100.000

100.000

 

4

Trường Đại học; cao đẳng, trung học dạy nghề, cơ sở đạo tạo khác

đ/đơn vị/tháng

100.000

100.000

 

 

Thu thêm quầy kinh doanh tại cơ quan, trường học

đ/đơn vị/tháng

30.000

40.000

 

 

Thu thêm bếp ăn tập thể tại cơ quan, trường học

đ/đơn vị/tháng

40.000

50.000

 

5

Cửa hàng ăn uống

 

 

 

 

 

- Bậc 1

đ/đơn vị/tháng

100.000

150.000

 

 

- Bậc 2

đ/đơn vị/tháng

80.000

130.000

 

 

- Bậc 3

đ/đơn vị/tháng

50.000

100.000

 

 

- Từ bậc 4 đến bậc 6

đ/đơn vị/tháng

50.000

80.000

 

 

- Hàng ăn buổi sáng

đ/đơn vị/tháng

30.000

50.000

 

6

Hàng kinh doanh bia hơi

đ/đơn vị/tháng

20.000

50.000

 

7

Hàng giải khát các loại

đ/đơn vị/tháng

15.000

30.000

 

8

Nhà nghỉ, khách sạn

 

 

 

 

 

- Khách sạn

đ/đơn vị/tháng

100.000

150.000

 

 

- Khách sạn có bếp ăn tập thể

đ/đơn vị/tháng

150.000

200.000

 

 

- Nhà nghỉ

đ/đơn vị/tháng

30.000

40.000

 

 

- Nhà nghỉ có bếp ăn tập thể

đ/đơn vị/tháng

40.000

50.000

 

9

Cơ sở sản xuất kinh doanh

 

 

 

 

 

- Sản xuất bánh kẹo; kinh doanh mứt kẹo, dược phẩm, thuốc thú y, giống cây trồng, văn hoá phẩm, điện dân dụng, thực phẩm khô; sản xuất vật liệu xây dựng, cây chống cốt pha, sản xuất kinh doanh đồ mộc từ bậc 3 đến bậc 6; sản xuất kinh doanh hương; cơ sở hành nghề y tế tư­ nhân; cửa hàng khác

đ/đơn vị/tháng

20.000

30.000

 

 

- Sản xuất và kinh doanh đồ mộc bậc 1

đ/đơn vị/tháng

100.000

150.000

 

 

- Sản xuất và kinh doanh đồ mộc bậc 2

đ/đơn vị/tháng

80.000

130.000

 

 

- Kinh doanh karaoke- cà phê quầy

đ/đơn vị/tháng

60.000

100.000

 

 

- Kinh doanh xăng dầu (quầy)

đ/đơn vị/tháng

50.000

70.000

 

 

- Kinh doanh vàng bạc, đá quý

đ/đơn vị/tháng

15.000

20.000

 

 

- Kinh doanh: rau quả, thực phẩm tươi, vật liệu xây dựng chất đốt, trang trí nội thất, gia công hàng dân dụng, cửa hiệu cắt tóc, chụp ảnh truyền thần, phô tô copy, lều quán kinh doanh; cửa hàng kinh doanh giầy dép; cửa hàng may đo

đ/đơn vị/tháng

15.000

20.000

 

 

- Cửa hiệu sửa xe đạp, dịch vụ xổ số, cắt tóc lưu động…

đ/đơn vị/tháng

3.000

4.000

 

10

Phí vệ sinh đối với công trình xây dựng

Gía trị xây lắp

0,03%

0,04%

 

11

Phí vệ sinh nơi công cộng

 

 

 

 

 

- Hộ kinh doanh cố định tại chợ

đ/hộ/tháng

10.000

15.000

 

 

- Phí vệ sinh tiểu tiện nơi công cộng

đ/người/lượt

1.000

1.000

 

 

- Phí vệ sinh đại tiện nơi công cộng

đ/người/lượt

2.000

2.000

 

12

Phí vệ sinh đối với bệnh viện tuyến tỉnh, khu vực

đ/đơn vị/tháng

200.000

200.000

Không bao gồm rác thải nguy hại xử lý đảm bảo tiêu chuẩn môi trường

13

Nơi khám chữa bệnh tuyến huyện

đ/đơn vị/tháng

100.000

200.000

14

Cơ sở khám chữa bệnh tư nhân

đ/đơn vị/tháng

100.000

100.000

15

Nơi khám chữa bệnh tuyến xã

đ/đơn vị/tháng

50.000

100.000

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. HĐND tỉnh giao UBND tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết.

2. Thường trực HĐND tỉnh, các Ban và đại biểu HĐND tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.

3. Nghị quyết này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày được HĐND tỉnh thông qua. Các quy định trước đây về mức thu phí nêu trên trái với quy định tại Nghị quyết này đều bãi bỏ.

Nghị quyết này đã được HĐND tỉnh Vĩnh Phúc khoá XV, kỳ họp thứ 4 thông qua ngày 12 tháng 7 năm 2012./.

 

 

CHỦ TỊCH




Phạm Văn Vọng