Nghị quyết số 12/2012/NQ-HĐND ngày 16/07/2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Kạn Quy định chế độ chi tiêu tài chính với các giải thi đấu thể thao của tỉnh Bắc Kạn (Văn bản hết hiệu lực)
- Số hiệu văn bản: 12/2012/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Cơ quan ban hành: Tỉnh Bắc Kạn
- Ngày ban hành: 16-07-2012
- Ngày có hiệu lực: 21-07-2012
- Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 29-01-2019
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 2383 ngày (6 năm 6 tháng 13 ngày)
- Ngày hết hiệu lực: 29-01-2019
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 12/2012/NQ-HĐND | Bắc Kạn, ngày 16 tháng 7 năm 2012 |
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ CHI TIÊU TÀI CHÍNH VỚI CÁC GIẢI THI ĐẤU THỂ THAO CỦA TỈNH BẮC KẠN
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN
KHOÁ VIII, KỲ HỌP THỨ TƯ
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Thông tư liên tịch số: 200/2011/TTLT/BTC-BVHTTDL ngày 07 tháng 11 năm 2011 của liên Bộ Tài chính - Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch về việc quy định chế độ chi tiêu tài chính đối với các giải thi đấu thể thao;
Sau khi xem xét Tờ trình số: 28/TTr-UBND ngày 22 tháng 6 năm 2012 của Uỷ ban nhân dân tỉnh về việc quy định chế độ chi tiêu tài chính đối với các giải thi đấu thể thao của tỉnh Bắc Kạn; Báo cáo thẩm tra số: 19/BC-HĐND ngày 06 tháng 7 năm 2012 của Ban Văn hoá - Xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến của Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định chế độ chi tiêu tài chính đối với các giải thi đấu thể thao của tỉnh Bắc Kạn, cụ thể như sau:
1. Đối tượng áp dụng
a) Thành viên Ban Chỉ đạo, Ban Tổ chức và các Tiểu ban Đại hội thể dục thể thao, Hội thi thể thao;
b) Thành viên Ban Tổ chức và các Tiểu ban chuyên môn từng giải thi đấu;
c) Trọng tài, giám sát điều hành, thư ký các giải thi đấu;
d) Vận động viên, huấn luyện viên;
e) Công an, y tế, bảo vệ, nhân viên phục vụ, các lực lượng liên quan khác.
2. Phạm vi áp dụng
Áp dụng cho các giải thi đấu thể thao của tỉnh gồm: Đại hội thể thao, giải thi đấu từng môn thể thao, hội thi thể thao quần chúng các cấp được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền quyết định (sau đây gọi tắt là các giải thi đấu thể thao).
3. Định mức chi
a) Chi tiền ăn
- Tiền ăn trong quá trình tổ chức giải thi đấu của thành viên Ban Chỉ đạo, Ban Tổ chức và các Tiểu ban Đại hội thể dục thể thao, Hội thi thể thao; thành viên Ban Tổ chức và các Tiểu ban chuyên môn từng giải thi đấu; trọng tài, giám sát điều hành, thư ký các giải thi đấu (bao gồm cả thời gian tối đa 02 ngày trước ngày thi đấu làm công tác chuẩn bị tổ chức giải, tập huấn trọng tài và 01 ngày sát ngày thi đấu) như sau:
TT | Nội dung | Mức chi |
1 | Giải thi đấu cấp tỉnh | 120.000 đồng/người/ngày |
2 | Giải thi đấu cấp huyện, ngành | 100.000 đồng/người/ngày |
3 | Giải thi đấu cấp xã | 80.000 đồng/người/ngày |
- Tiền ăn của vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao áp dụng theo Nghị quyết số: 11/2012/NQ-HĐND ngày 16/7/2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh về quy định chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao tỉnh Bắc Kạn.
- Tiền ăn của các vận động viên, huấn luyện viên không phải là vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao (thời gian áp dụng là số ngày có mặt thực tế tập trung thi đấu theo quyết định của các cấp có thẩm quyền).
+ Trong thời gian tập trung luyện:
TT | Đối tượng | Mức chi |
1 | Vận động viên trong đội tuyển tỉnh | 100.000 đồng/người/ngày |
2 | Vận động viên trong đội tuyển trẻ tỉnh | 80.000 đồng/người/ngày |
3 | Vận động viên đội tuyển cấp huyện, ngành, năng khiếu khác | 60.000 đồng/người/ngày |
+ Trong thời gian tập trung thi đấu:
TT | Đối tượng | Mức chi |
1 | Vận động viên trong đội tuyển tỉnh | 120.000 đồng/người/ngày |
2 | Vận động viên trong đội tuyển trẻ tỉnh | 90.000 đồng/người/ngày |
3 | Vận động viên đội tuyển cấp huyện, ngành, năng khiếu khác | 90.000 đồng/người/ngày |
b) Chi tiền bồi dưỡng làm nhiệm vụ được tính theo ngày làm việc thực tế hoặc theo buổi thi đấu, trận đấu thực tế. Đối với các đối tượng mà tiền bồi dưỡng không tính được theo ngày làm việc mà tính theo buổi thi đấu hoặc trận đấu thì mức thanh toán tiền bồi dưỡng được tính theo thực tế nhưng tối đa không quá 03 buổi/người/ngày hoặc 03 trận đấu/người/ngày.
- Đối với các giải thi đấu cấp khu vực và tỉnh:
TT | Đối tượng | Mức chi |
1 | Ban Chỉ đạo, Ban Tổ chức; Trưởng, Phó các Tiểu ban chuyên môn | 65.000 đồng/người/ngày |
2 | Thành viên các Tiểu ban chuyên môn | 50.000 đồng/người/ngày |
3 | Giám sát, trọng tài chính | 50.000 đồng/người/ngày |
4 | Thư ký, trọng tài khác | 45.000 đồng/người/ngày |
5 | Công an, y tế | 35.000 đồng/người/ngày |
6 | Lực lượng làm nhiệm vụ trật tự, bảo vệ, nhân viên phục vụ | 35.000 đồng/người/ngày |
- Đối với các giải thi đấu cấp huyện:
TT | Đối tượng | Mức chi |
1 | Ban Chỉ đạo, Ban Tổ chức; Trưởng, Phó các Tiểu ban chuyên môn | 55.000 đồng/người/ngày |
2 | Thành viên các Tiểu ban chuyên môn | 40.000 đồng/người/ngày |
3 | Giám sát, trọng tài chính | 40.000 đồng/người/ngày |
4 | Thư ký, trọng tài khác | 35.000 đồng/người/ngày |
5 | Công an, y tế | 30.000 đồng/người/ngày |
6 | Lực lượng làm nhiệm vụ trật tự, bảo vệ, nhân viên phục vụ | 30.000 đồng/người/ngày |
- Đối với các giải thi đấu cấp xã:
TT | Đối tượng | Mức chi |
1 | Ban Chỉ đạo, Ban Tổ chức; Trưởng, Phó các Tiểu ban chuyên môn | 45.000 đồng/người/ngày |
2 | Thành viên các Tiểu ban chuyên môn | 35.000 đồng/người/ngày |
3 | Thư ký, trọng tài khác | 30.000 đồng/người/ngày |
4 | Công an, y tế, lực lượng làm nhiệm vụ trật tự, bảo vệ, phục vụ | 25.000 đồng/người/ngày |
c) Chi bồi dưỡng tham gia đồng diễn, diễu hành, xếp hình, xếp chữ (tổng duyệt tối đa 02 buổi):
- Đối với cấp tỉnh:
TT | Nội dung | Mức chi |
1 | Tập luyện | 25.000 đồng/người/ngày |
2 | Tổng duyệt | 35.000 đồng/người/ngày |
3 | Biểu diễn | 55.000 đồng/người/ngày |
4 | Giáo viên quản lý, hướng dẫn | 50.000 đồng/người/ngày |
- Đối với cấp huyện:
TT | Nội dung | Mức chi |
1 | Tập luyện | 20.000 đồng/người/ngày |
2 | Tổng duyệt | 30.000 đồng/người/ngày |
3 | Biểu diễn | 45.000 đồng/người/ngày |
4 | Giáo viên quản lý, hướng dẫn | 40.000 đồng/người/ngày |
- Đối với cấp xã:
TT | Nội dung | Mức chi |
1 | Tập luyện | 15.000 đồng/người/ngày |
2 | Tổng duyệt | 25.000 đồng/người/ngày |
3 | Biểu diễn | 35.000 đồng/người/ngày |
4 | Giáo viên quản lý, hướng dẫn | 30.000 đồng/người/ngày |
Điều 2. Nghị quyết này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Giao Uỷ ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết này.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân và Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh; Hội đồng nhân dân và Đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh khoá VIII, kỳ họp thứ 4 thông qua ngày 11 tháng 7 năm 2012./.
| CHỦ TỊCH |