cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Nghị quyết số 06/2012/NQ-HĐND ngày 13/07/2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Nam Về định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 06/2012/NQ-HĐND
  • Loại văn bản: Nghị quyết
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Hà Nam
  • Ngày ban hành: 13-07-2012
  • Ngày có hiệu lực: 01-08-2012
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 01-01-2017
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 1614 ngày (4 năm 5 tháng 4 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 01-01-2017
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 01-01-2017, Nghị quyết số 06/2012/NQ-HĐND ngày 13/07/2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Nam Về định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Nghị quyết số 36/2016/NQ-HĐND ngày 08/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Nam Quy định về định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Hà Nam”. Xem thêm Lược đồ.

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH HÀ NAM
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 06/2012/NQ-HĐND

Hà Nam, ngày 13 tháng 7 năm 2012

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ ĐỊNH MỨC CHI TIÊU TÀI CHÍNH PHỤC VỤ HOẠT ĐỘNG CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN CÁC CẤP

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HÀ NAM
KHÓA XVII - KỲ HỌP THỨ TƯ

(Ngày 12, 13/7/2012)

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân năm 2003;

Căn cứ Nghị quyết số 773/2009/NQ-UBTVQH12 ngày 31 tháng 3 năm 2009 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành qui định về một số chế độ chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Quốc hội, các cơ quan của Quốc hội, Văn phòng Quốc hội, các cơ quan trực thuộc Ủy ban Thường vụ Quốc hội, các Đoàn Đại biểu Quốc hội và đại biểu Quốc hội;

Căn cứ Quy chế hoạt động của Hội đồng nhân dân ban hành kèm theo Nghị quyết số 753/2005/NQ-UBTVQH11 ngày 02 tháng 4 năm 2005 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội khóa XI;

Căn cứ Thông tư 97/2010/TT-BTC ngày 06 tháng 7 năm 2010 của Bộ Tài chính qui định chế độ công tác phí, chế độ tổ chức hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và các đơn vị sự nghiệp công lập;

Sau khi xem xét Tờ trình số 18/TTr-TTHĐND ngày 05 tháng 7 năm 2012 của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh về định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp; kết quả thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách và ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Nhất trí vi T trình s 18/TTr-TTHĐND ngày 05 tháng 7 năm 2012 ca Thưng trc Hi đng nhân dân tỉnh v đnh mc chi tiêu tài chính phc v hot động ca Hi đng nhân dân các cấp (Có ph lc kèm theo).

Điều 2. T chc thc hiện

1. Nghị quyết này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 8 năm 2012.

2. Các quy định về chế độ, định mức chi tiêu phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp được đảm bảo thực hiện từ kinh phí ngân sách nhà nước giao hàng năm. Đối tượng chi thuộc ngân sách cấp nào do ngân sách cấp đó đảm bảo và quyết toán với ngân sách cùng cấp.

Nội dung chi hoạt động tại kỳ họp quy định tại Nghị quyết này thay thế quy định về chế độ chi kỳ họp Hội đồng nhân dân, phiên họp của Thường trực Hội đồng nhân dân và cuộc họp các Ban của Hội đồng nhân dân quy định tại khoản 1, Điều 4, Chương III của Quy định ban hành kèm theo Nghị quyết số 34/2010/NQ-HĐND ngày 09/12/2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các hội nghị, chế độ chi tiếp khách đối với các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Hà Nam.

3. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, Uỷ ban nhân dân tỉnh chỉ đạo thực hiện.

4. Thường trực Hội đồng nhân dân, các ban Hội đồng nhân dân và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện nghị quyết này.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Nam khóa XVII, kỳ họp thứ tư thông qua ngày 13 tháng 7 năm 2012./.

 

 

CHỦ TỊCH




Trần Xuân Lộc

 


ĐỊNH MỨC CHI TIÊU TÀI CHÍNH PHỤC VỤ HOẠT ĐỘNG CỦA HĐND CÁC CẤP

(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 06/NQ-HĐND ngày 13/7/2012 của HĐND tỉnh Hà Nam)

STT

Nội dung chi

Đơn vị tính

Hội đồng nhân dân

Cấp tính

Cấp huyện

Cấp xã

I

Chi hoạt động tại kỳ họp

 

 

 

 

01

Bồi dưỡng ĐB HĐND xây dựng nghị quyết

Đồng/người/N.quyết

70.000

50.000

30.000

02

Hỗ trợ tiền ăn

 

 

 

 

 

- Đại biểu HĐND và khách mời

Đồng/người/ngày

100.000

70.000

50.000

 

- Người phục vụ

Đồng/người/ngày

50.000

30.000

20.000

03

Tiền phòng nghỉ (Theo thực tế sử dụng phòng nghỉ)

Đồng/người/ngày

120.000

 

 

04

Bồi dưỡng Chủ tọa kỳ họp

Đồng/người/ngày

150.000

100.000

70.000

05

Thư ký kỳ họp

Đồng/người/ngày

100.000

70.000

50.000

06

Chi soạn thảo, dự thảo, hoàn thiện NQ không phải là văn bản quy phạm pháp luật trình thông qua tại kỳ họp

Đồng/N. quyết

200.000

150.000

100.000

II

Chi hoạt động giám sát, khảo sát

 

 

 

 

01

Xây dựng đề cương, chương trình giám sát, khảo sát

Đồng/cuộc

200.000

150.000

100.000

02

Người chủ trì hoạt động giám sát, khảo sát

Đồng/người/buổi

150.000

100.000

70.000

03

Dự thảo, hoàn thiện thông báo kết quả giám sát

Đồng/báo cáo

200.000

150.000

70.000

04

Chi cho đại biểu tham gia đoàn giám sát, khảo sát

Đồng/người/buổi

100.000

70.000

30.000

05

Đối tượng phục vụ

Đồng/người/buổi

50.000

30.000

20.000

III

Chỉ hoạt động thẩm tra các báo cáo phục vụ kỳ họp HĐND

 

 

 

 

01

Xây dựng đề cương báo cáo thẩm tra

Đồng/báo cáo

200.000

150.000

100.000

02

Hội nghị thẩm tra

 

 

 

 

 

- Người chủ trì

Đồng/người/buổi

150.000

100.000

70.000

 

- Đại biểu tham dự

Đồng/người/buổi

100.000

70.000

30.000

 

- Đối tượng phục vụ

Đồng/người/buổi

50.000

30.000

20.000

03

Hoàn thiện báo cáo thẩm tra

Đồng/báo cáo

200.000

150.000

100.000

IV

Chi hoạt động tiếp xúc cử tri

 

 

 

 

01

Hỗ trợ điểm tiếp xúc cử tri (Văn phòng nơi tổ chức hội nghị)

Đồng/điểm tiếp xúc

500.000

300.000

200.000

02

Chi bồi dưỡng ĐB HĐND; Đại biểu các ngành, đoàn thể mời tiếp xúc cử tri

Đồng/người/buổi

100.000

70.000

30.000

03

Tổng hợp ý kiến, kiến nghị của cử tri

Đồng/báo cáo

200.000

150.000

100.000

04

Đối tượng phục vụ

Đồng/người/buổi

50.000

30.000

20.000

V

Chi họp tổ đại biểu HĐND các cấp

 

 

 

 

01

Người chủ trì

Đồng/người/buổi

150.000

100.000

70.000

02

Thành viên tổ đại biểu

Đồng/người/buổi

100.000

70.000

30.000

03

Đối tượng phục vụ

Đồng/người/buổi

50.000

30.000

20.000

VI

Chi cuộc họp, hội thảo chuyên đề, trao đổi kinh nghiệm hoạt động của Thường trực HĐND, các Ban Hội đồng nhân dân các cấp

 

 

 

 

01

Xây dựng nội dung báo cáo chuyên đề

Đồng/báo cáo

200.000

150.000

100.000

02

Cuộc họp, hội thảo chuyên đề, trao đổi kinh nghiệm

 

 

 

 

 

- Người chủ trì

Đồng/người/buổi

150.000

100.000

70.000

 

- Đại biểu tham dự

Đồng/người/buổi

100.000

70.000

30.000

 

- Bài tham luận hội thảo chuyên đề, trao đổi kinh nghiệm

Đồng/bài

200.000

100.000

50.000

 

- Đối tượng phục vụ

Đồng/người/buổi

50.000

30.000

20.000

03

Tổng hợp kết quả hội thảo, trao đổi kinh nghiệm hoạt động

Đồng/báo cáo

200.000

100.000

50.000

VII

Chi tham gia ý kiến các dự án Luật, các văn bản do Quốc hội, Chính phủ yêu cầu

 

 

 

 

01

Xây dựng kế hoạch, viết báo cáo tổng hợp các ý kiến đóng góp

Đồng/báo cáo

200.000

150.000

100.000

02

Chi hội nghị

 

 

 

 

 

- Người chủ trì

Đồng/người/buổi

150.000

100.000

70.000

 

- Chi cho cá nhân tham dự hội nghị

Đồng/người/buổi

100.000

70.000

30.000

 

- Người phục vụ

Đồng/người/buổi

50.000

30.000

20.000

 

- Bài tham luận

Đồng/bài

200.000

100.000

50.000

 

- Chi tổng hợp các ý kiến đóng góp

Đồng/báo cáo

200.000

150.000

100.000

VIII

Hỗ trợ thông tin liên lạc

 

 

 

 

01

Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh

Đồng/người/tháng

100.000

 

 

02

Hội đồng nhân dân huyện, thành phố

 

 

 

 

 

- Thường trực HĐND; trưởng, phó các ban HĐND.

Đồng/người/tháng

 

100.000

 

 

- Tổ trưởng tổ đại biểu Hội đồng nhân dân huyện, thành phố

Đồng/người/tháng

 

70.000

 

03

Thường trực Hội đồng nhân dân cấp xã

 

 

 

50.000

IX

Phụ cấp kiêm nhiệm

 

 

 

 

01

Đại biểu HĐND đang giữ chức danh lãnh đạo ở các quan khác nếu kiêm nhiệm chức danh Chủ tịch HĐND, Trưởng ban của HĐND thì được hưởng phụ cấp kiêm nhiệm hàng tháng bằng 10% mức lương chức vụ hoặc mức lương chuyên môn, nghiệp vụ cộng với phụ cấp chức vụ lãnh đạo và phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có) hiện hưởng của người giữ chức danh lãnh đạo kiêm nhiệm.

02

Đại biểu HĐND đang giữ chức danh lãnh đạo ở các quan khác nếu kiêm nhiệm chức danh Phó Trưởng ban HĐND cấp tỉnh, cấp huyn thì được hưởng phụ cp kiêm nhiệm hàng tháng bng 8% mức lương chức vụ hoặc mức lương chuyên môn, nghiệp vụ cộng với phụ cp chức vụ lãnh đạo và phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có) hiện hưởng của người giữ chức danh lãnh đạo kiêm nhiệm.

X

Chế độ cung cấp báo chí, tài liệu cho Đại biểu HĐND

Về báo chí: Đại biểu dân cử ở nhiều cấp chỉ được cung cấp báo chí ở một mức cao nhất; đại biểu HĐND tỉnh được cấp báo Người đại biêu nhân dân, báo Hà Nam; đại biểu HĐND cấp huyện, Chủ tịch, Phó chủ tịch HĐND cấp xã được cấp báo Người đại biu nhân dân. Các tài liệu liên quan đến hoạt động của HĐND được cung cấp theo Quy chế hoạt động của Hội đồng nhân dân.

XI

Các nội dung khác: Chi hỗ trợ trang phục, chi thăm hỏi Đại biểu HĐND khi ốm đau, chi chăm sóc sức khoẻ hàng năm v.v...giao Thường trực HĐND cấp tỉnh, cấp huyện và cấp xã căn cứ vào tình hình cụ thể, khả năng ngân sách của địa phương để xem xét, quyết định./.