Nghị quyết số 75/2012/NQ-HĐND ngày 13/07/2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lạng Sơn Về mức thu, tỷ lệ phần trăm (%) được trích để lại cho cơ quan tổ chức thu phí vệ sinh trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn (Văn bản hết hiệu lực)
- Số hiệu văn bản: 75/2012/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Cơ quan ban hành: Tỉnh Lạng Sơn
- Ngày ban hành: 13-07-2012
- Ngày có hiệu lực: 21-07-2012
- Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 24-07-2017
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 1829 ngày (5 năm 0 tháng 4 ngày)
- Ngày hết hiệu lực: 24-07-2017
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 75/2012/NQ-HĐND | Lạng Sơn, ngày 13 tháng 7 năm 2012 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ MỨC THU, TỶ LỆ PHẦN TRĂM (%) ĐƯỢC TRÍCH ĐỂ LẠI CHO CƠ QUAN TỔ CHỨC THU PHÍ VỆ SINH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LẠNG SƠN
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LẠNG SƠN
KHÓA XV, KỲ HỌP THỨ TƯ
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004; Nghị định số 91/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân;
Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ phí ngày 28 tháng 8 năm 2001; Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số Điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí; Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16 tháng 10 năm 2006 của Bộ Tài chính về hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí, Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25 tháng 5 năm 2006 của Bộ Tài chính về sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính;
Sau khi xem xét Tờ trình số 41/TTr-UBND ngày 05 tháng 7 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh về mức thu, tỷ lệ phần trăm (%) được trích để lại cho cơ quan tổ chức thu Phí vệ sinh trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn; báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định mức thu và tỷ lệ phần trăm (%) được trích để lại cho cơ quan tổ chức thu Phí vệ sinh trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn như sau:
1. Mức thu Phí vệ sinh (như Phụ lục kèm theo).
2. Tỷ lệ phần trăm (%) được trích để lại cho cơ quan tổ chức thu Phí vệ sinh:
a) Cơ quan tổ chức thu Phí vệ sinh của các đối tượng: Hộ gia đình, cá nhân không kinh doanh; hộ kinh doanh buôn bán nhỏ, trường học, nhà trẻ, trụ sở làm việc của các doanh nghiệp, cơ quan hành chính, sự nghiệp; cửa hàng, nhà hàng, khách sạn, nhà khách, nhà nghỉ, nhà trọ; kinh doanh, dịch vụ khác; nhà máy, đơn vị sản xuất, bệnh viện, nhà ga, bến bãi xe: Được trích để lại 25% trên tổng số tiền phí thực thu được trước khi nộp vào ngân sách Nhà nước để trang trải cho công tác tổ chức hoạt động thu phí, phần còn lại 75% nộp vào ngân sách Nhà nước.
b) Đối với các doanh nghiệp kinh doanh chợ hoạt động theo Luật Doanh nghiệp hiện hành: Số tiền thu Phí vệ sinh được hạch toán vào doanh thu của doanh nghiệp, đơn vị có nghĩa vụ nộp thuế theo quy định hiện hành của Nhà nước trên kết quả thu phí;
c) Cơ quan thu Phí vệ sinh đối với các công trình xây dựng: Được trích để lại 10% trên tổng số tiền phí thực thu được trước khi nộp vào ngân sách Nhà nước để trang trải cho công tác thu phí, phần còn lại 90% nộp vào ngân sách Nhà nước.
3. Thời gian thực hiện: từ ngày 01/8/2012
Điều 2. Nghị quyết này thay thế Nghị quyết số 87/2007/NQ-HĐND ngày 19/7/2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh về điều chỉnh mức thu và tỷ lệ phần trăm (%) được trích để lại cho đơn vị tổ chức thu phí vệ sinh trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn; khoản 3 Phụ lục I Nghị quyết số 03/2009/NQ-HĐND ngày 15/7/2009 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc quy định và điều chỉnh mức thu, tỷ lệ phần trăm (%) được trích để lại cho cơ quan tổ chức thu đối với một số loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.
Điều 3. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo tổ chức thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Lạng Sơn khóa XV, kỳ họp thứ tư thông qua ngày 11 tháng 7 năm 2012./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC:
MỨC THU PHÍ VỆ SINH ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LẠNG SƠN
(Kèm theo Nghị quyết số 75 /2012/NQ-HĐND ngày 13 /7/2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lạng Sơn)
Số TT | Đối tượng nộp phí | Đơn vị tính | Thành phố, thị trấn: Cao Lộc, Đồng Đăng; khu vực cửa khẩu: Tân Thanh- Cốc Nam, Hữu Nghị- Bảo Lâm, Chi Ma | Các thị trấn, thị tứ và các khu vực còn lại có hoạt động thu gom rác |
1 | Hộ gia đình, cá nhân không kinh doanh: | Đồng/hộ/tháng | 20.000 | 15.000 |
2 | Hộ kinh doanh buôn bán nhỏ, trường học, nhà trẻ, trụ sở làm việc của doanh nghiệp, cơ quan HCSN: |
|
|
|
2.1 | Hộ kinh doanh buôn bán nhỏ không thường xuyên | Đồng/hộ/ngày | 2.000 | 2.000 |
2.2 | Hộ kinh doanh tại chợ; hộ gia đình có cửa hàng kinh doanh tại nhà: |
|
|
|
a | Hàng ăn uống | Đồng/hộ/tháng | 100.000 | 80.000 |
b | Hàng rau, hoa quả | Đồng/hộ/tháng | 80.000 | 60.000 |
c | Hàng hóa khác | Đồng/hộ/tháng | 60.000 | 40.000 |
2.3 | Kinh doanh, dịch vụ khác: |
|
|
|
a | Sửa chữa ô tô | Đồng/đv/tháng | 200.000 | 150.000 |
b | Sửa chữa xe máy | Đồng/đv/tháng | 100.000 | 80.000 |
c | Kinh doanh phế liệu | Đồng/đv/tháng | 200.000 | 150.000 |
d | Dịch vụ rửa xe: |
|
|
|
d1 | Rửa xe ô tô | Đồng/hộ/tháng | 200.000 | 150.000 |
d2 | Rửa xe máy | Đồng/hộ/tháng | 150.000 | 120.000 |
2.4 | Trường học, nhà trẻ |
|
|
|
a | Trong năm học | Đồng/đv/tháng | 100.000 | 80.000 |
b | Trong thời gian nghỉ hè (có tổ chức học và nhận trẻ) | Đồng/đv/tháng | 60.000 | 40.000 |
2.5 | Trụ sở làm việc của các doanh nghiệp, cơ quan, đơn vị HCSN |
|
|
|
a | Có số lượng từ 50 người trở lên | Đồng/đv/tháng | 100.000 | 80.000 |
b | Có số lượng dưới 50 người | Đồng/đv/tháng | 70.000 | 50.000 |
3 | Cửa hàng, nhà hàng; khách sạn, nhà khách, nhà nghỉ, nhà trọ; Kinh doanh, dịch vụ khác | Đồng/m3 rác | 160.000 | 160.000 |
4 | Nhà máy, đơn vị sản xuất, bệnh viện, nhà ga, bến bãi xe | Đồng/m3 rác | 160.000 | 160.000 |
5 | Công trình xây dựng: |
|
|
|
5.1 | Công trình xây dựng nhà ở của tư nhân, hộ gia đình: |
|
|
|
a | Dưới 50m2 sàn | Đồng/công trình | 150.000 | 100.000 |
b | Từ 50m2 đến 100m2 sàn | Đồng/công trình | 300.000 | 200.000 |
c | Trên 100m2 đến 150m2 sàn | Đồng/công trình | 450.000 | 300.000 |
d | Trên 150m2 đến 200m2 sàn | Đồng/công trình | 600.000 | 350.000 |
e | Trên 200m2 đến 250m2 sàn | Đồng/công trình | 800.000 | 500.000 |
f | Trên 250m2 đến 500m2 sàn | Đồng/công trình | 900.000 | 700.000 |
g | Trên 500m2 sàn trở lên | Đồng/công trình | 3.000.000 | 1.200.000 |
5.2 | Công trình XD nhà nước, doanh nghiệp: | Giá trị xây lắp công trình | 0,05% | 0,05% |