Nghị quyết số 48/2012/NQ-HĐND ngày 13/07/2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lai Châu Quy định mức thu và chế độ quản lý, sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Lai Châu (Văn bản hết hiệu lực)
- Số hiệu văn bản: 48/2012/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Cơ quan ban hành: Tỉnh Lai Châu
- Ngày ban hành: 13-07-2012
- Ngày có hiệu lực: 23-07-2012
- Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 10-08-2016
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 1479 ngày (4 năm 0 tháng 19 ngày)
- Ngày hết hiệu lực: 10-08-2016
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 48/2012/NQ-HĐND | Lai Châu, ngày 13 tháng 07 năm 2012 |
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH MỨC THU VÀ CHẾ ĐỘ QUẢN LÝ, SỬ DỤNG PHÍ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI KHAI THÁC KHOÁNG SẢN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LAI CHÂU
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LAI CHÂU
KHÓA XIII, KỲ HỌP THỨ 4
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản Quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH10 ngày 28/8/2001 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
Căn cứ Nghị định số 74/2011/NĐ-CP ngày 25/8/2011 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản;
Căn cứ Thông tư số 158/2011/TT-BTC ngày 16/11/2011 của Bộ Tài chính Hướng dẫn thực hiện Nghị định số 74/2011/NĐ-CP ngày 25/8/2011 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản;
Sau khi xem xét Tờ trình số 608/TTr-UBND ngày 04/6/2012 của UBND tỉnh về “dự thảo Nghị quyết quy định mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Lai Châu”, Báo cáo thẩm tra số 43/BC-HĐND ngày 03/7/2012 của Ban Kinh tế - Ngân sách HĐND tỉnh; ý kiến của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định mức thu và chế độ quản lý, sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Lai Châu như sau:
1. Đối tượng chịu phí: Khoáng sản kim loại và khoáng sản không kim loại.
2. Đối tượng nộp phí: Các tổ chức, cá nhân khai thác các loại khoáng sản thuộc đối tượng chịu phí.
3. Mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản:
3.1. Mức thu phí:
STT | Loại khoáng sản | Đơn vị tính | Mức thu (đồng) |
I | Quặng khoáng sản kim loại |
|
|
1 | Quặng sắt | Tấn | 60.000 |
2 | Quặng măng - gan | Tấn | 50.000 |
3 | Quặng vàng | Tấn | 270.000 |
4 | Quặng đất hiếm | Tấn | 60.000 |
5 | Quặng bạc, Quặng thiếc | Tấn | 270.000 |
6 | Quặng vôn-phờ-ram (Wolfram) | Tấn | 50.000 |
7 | Quặng chì, Quặng kẽm | Tấn | 270.000 |
8 | Quặng đồng, Quặng ni-ken (niken) | Tấn | 60.000 |
9 | Quặng cromit | Tấn | 60.000 |
10 | Quặng mô - lip - đen (molipden) | Tấn | 270.000 |
II | Khoáng sản không kim loại |
|
|
1 | Đá ốp lát, làm mỹ nghệ (granit, gabro, đá hoa …) | m3 | 70.000 |
2 | Đá Block | m3 | 90.000 |
3 | Quặng đá quý: Ru-bi (rubi); Sa-phia (sapphire): E-mô-rốt (emerald); Rô-đô-lít (rodolite); Sờ-pi-nen (spinen); Tô-paz (topaz), thạch anh tinh thể màu tím xanh, vàng lục, da cam; Cờ-ri-ô-lít (cryolite); Ô-pan (opan) quý màu trắng, đỏ lửa; Phen-sờ-phát (fenspat); | Tấn | 70.000 |
4 | Sỏi, cuội, sạn | m3 | 5.000 |
5 | Đá làm vật liệu xây dựng thông thường | m3 | 2.000 |
6 | Các loại đá khác (đá làm xi măng, khoáng chất công nghiệp…) | Tấn | 2.000 |
7 | Cát vàng | m3 | 4.000 |
8 | Các loại cát khác | m3 | 3.000 |
9 | Đất khai thác để san lấp, xây dựng công trình | m3 | 1.500 |
10 | Đất sét, đất làm gạch, ngói | m3 | 1.500 |
11 | Các loại đất khác | m3 | 1.500 |
12 | Đô-lô-mít (dolomite), quắc-zít (quartzite) | Tấn | 30.000 |
13 | Pi-rít (pirite) | Tấn | 30.000 |
14 | Nước khoáng thiên nhiên | m3 | 3.000 |
15 | Than an-tra-xít (antraxit) hầm lò | Tấn | 10.000 |
16 | Than an-tra-xít (antraxit) lộ thiên | Tấn | 10.000 |
17 | Than nâu | Tấn | 10.000 |
18 | Than khác | Tấn | 10.000 |
19 | Barit | Tấn | 30.000 |
20 | Đá phiến lợp | m3 | 70.000 |
21 | Fluorit | Tấn | 30.000 |
3.2. Mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản tận thu bằng 60% mức thu phí của loại khoáng sản tương ứng quy định tại Điểm 3.1 Mục 3 Nghị quyết này.
3.3. Trường hợp khai thác khoáng sản khác với các loại khoáng sản kim loại và khoáng sản không kim loại qui định tại Điểm 3.1 Mục 3 Nghị quyết này áp dụng mức thu tối đa đối với từng loại khoáng sản theo quy định tại Nghị định số 74/2011/NĐ-CP ngày 25/8/2011 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản;
4. Quản lý, sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản:
4.1. Phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản là khoản thu ngân sách tỉnh hưởng 100% và chi cho các nội dung sau:
- Phòng ngừa và hạn chế các tác động xấu đối với môi trường do hoạt động khai thác khoáng sản gây ra;
- Khắc phục suy thoái, ô nhiễm môi trường, gìn giữ vệ sinh, bảo vệ và tái tạo cảnh quan môi trường do hoạt động khai thác khoáng sản gây ra.
4.2. Việc thu, nộp, cấp phát, sử dụng và quyết toán nguồn phí bảo vệ môi trường đối với hoạt động khai thác khoáng sản thực hiện theo q uy định hiện hành của Nhà nước.
Điều 2. Bãi bỏ mục A Quy định kèm theo Nghị quyết số 120/2008/NQ-HĐND ngày 04/8/2008 của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XII về việc ban hành quy định về phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản, phí bảo vệ môi trường đối với chất thải rắn.
Điều 3. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện.
Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc triển khai thực hiện Nghị quyết.
Điều 4. Nghị quyết này có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày thông qua.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Lai Châu khóa XIII, kỳ họp thứ 4 thông qua ngày 13 tháng 7 năm 2012.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |