cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Nghị quyết số 48/2012/NQ-HĐND ngày 12/07/2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh Gia Lai Về mức thu dịch vụ khám, chữa bệnh trong các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh công lập do địa phương quản lý trên địa bàn tỉnh Gia Lai (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 48/2012/NQ-HĐND
  • Loại văn bản: Nghị quyết
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Gia Lai
  • Ngày ban hành: 12-07-2012
  • Ngày có hiệu lực: 22-07-2012
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 01-10-2017
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 1897 ngày (5 năm 2 tháng 12 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 01-10-2017
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 01-10-2017, Nghị quyết số 48/2012/NQ-HĐND ngày 12/07/2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh Gia Lai Về mức thu dịch vụ khám, chữa bệnh trong các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh công lập do địa phương quản lý trên địa bàn tỉnh Gia Lai (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Nghị quyết 64/2017/NQ-HĐND về quy định giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh không thuộc phạm vi thanh toán của Quỹ bảo hiểm y tế trong cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của nhà nước do tỉnh Gia Lai quản lý”. Xem thêm Lược đồ.

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH GIA LAI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 48/2012/NQ-HĐND

Gia Lai, ngày 12 tháng 07 năm 2012

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ VIỆC THÔNG QUA MỨC GIÁ CÁC DỊCH VỤ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH TRONG CÁC CƠ SỞ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH CÔNG LẬP DO ĐỊA PHƯƠNG QUẢN LÝ

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH GIA LAI
KHÓA X, KỲ HỌP THỨ BA

(Từ ngày 10 đến ngày 12 tháng 7 năm 2012)

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân năm 2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân năm 2004;

Căn cứ Luật Khám bệnh, chữa bệnh năm 2009 và Nghị định số 87/2011/NĐ-CP ngày 27/9/2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Khám bệnh, chữa bệnh;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 04/2012/TTLT/BYT-BTC ngày 29/02/2012 của liên Bộ Y tế - Bộ Tài chính ban hành mức tối đa khung giá một số dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh trong các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh Nhà nước;

Căn cứ Quyết định số 1223/QĐ-BYT ngày 18/4/2012 của Bộ Y tế về việc đính chính Thông tư liên tịch số 04/2012/TTLT/BYT-BTC ngày 29/02/2012 của liên Bộ Y tế - Bộ Tài chính ban hành mức tối đa khung giá một số dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh trong các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh Nhà nước;

Căn cứ Quyết định số 355/QĐ-BYT ngày 09/02/2012 và Quyết định số 508/QĐ-BYT ngày 20/02/2012 của Bộ Y tế ban hành tạm thời định mức kinh tế kỹ thuật để thực hiện dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh;

Căn cứ Quyết định số 1904/1998/QĐ-BYT ngày 10/8/1998 của Bộ Y tế về việc ban hành Danh mục phân loại Phẫu thuật và Thủ thuật.

Căn cứ Công văn số 2210/BYT-KH-TC ngày 16/4/2012 của Bộ Y tế về việc hướng dẫn triển khai Thông tư liên tịch số 04/2012/TTLT-BYT-BTC;

Sau khi xem xét Tờ trình số 2005/TTr-UBND ngày 29/6/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị thông qua quy định mức thu các dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh trong các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh công lập do địa phương quản lý (Theo Thông tư liên tịch số 04/2012/TTLT/BYT-BTC ngày 29/02/2012 của liên Bộ Y tế - Bộ Tài chính); Báo cáo thẩm tra của Ban Văn hóa - Xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận, thống nhất của đại biểu tại Kỳ họp thứ Ba, Hội đồng nhân dân tỉnh khóa X,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Thông qua quy định mức thu các dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh trong các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh công lập do địa phương quản lý, bao gồm 993 danh mục.

Tỷ lệ mức giá bình quân của các dịch vụ là 77% so với khung giá của Thông tư liên tịch số 04/2012/TTLT/BYT-BTC ngày 29/02/2012 của Liên bộ Y tế - Tài chính.

Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành mức giá cụ thể các dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh và tổ chức triển khai thực hiện.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Gia Lai khóa X, Kỳ họp thứ Ba thông qua ngày 12 tháng 7 năm 2012 và có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày thông qua./.

 


Nơi nhận:
- UBTV Quốc hội; VPQH;
- Thủ tướng CP; VPCP;
- Bộ Tài chính; Bộ Y tế;
- TT Tỉnh ủy; TT HĐND tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh; Đoàn ĐBQH tỉnh;
- UBND tỉnh; UBMTTQVN tỉnh;
- VP. Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
- VP. UBND tỉnh (đăng công báo);
- Cục kiểm tra VB-Bộ Tư pháp;
- HĐND, UBND các huyện, TX, TP;
- Lưu VT-CTHĐ.

CHỦ TỊCH




Phạm Đình Thu