cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Nghị quyết số 41/2012/NQ-HĐND ngày 12/07/2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Nam Quy định mức thu học phí đối với Trường Đại học, Cao đẳng, Trung học chuyên nghiệp và dạy nghề công lập trên địa bàn tỉnh Quảng Nam từ năm học 2012-2013 đến năm học 2014-2015

  • Số hiệu văn bản: 41/2012/NQ-HĐND
  • Loại văn bản: Nghị quyết
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Quảng Nam
  • Ngày ban hành: 12-07-2012
  • Ngày có hiệu lực: 22-07-2012
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 11-03-2019
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 2423 ngày (6 năm 7 tháng 23 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 11-03-2019
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 11-03-2019, Nghị quyết số 41/2012/NQ-HĐND ngày 12/07/2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Nam Quy định mức thu học phí đối với Trường Đại học, Cao đẳng, Trung học chuyên nghiệp và dạy nghề công lập trên địa bàn tỉnh Quảng Nam từ năm học 2012-2013 đến năm học 2014-2015 bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 737/QĐ-UBND ngày 11/03/2019 Công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam, kỳ 2014-2018”. Xem thêm Lược đồ.

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NAM
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 41/2012/NQ-HĐND

Quảng Nam, ngày 12 tháng 7 năm 2012

 

NGHỊ QUYẾT

QUY ĐỊNH MỨC THU HỌC PHÍ ĐỐI VỚI CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG, TRUNG HỌC CHUYÊN NGHIỆP VÀ DẠY NGHỀ CÔNG LẬP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM TỪ NĂM HỌC 2012-2013 ĐẾN NĂM HỌC 2014-2015

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
KHÓA VIII, KỲ HỌP THỨ 04

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;

Căn cứ Nghị định số 49/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2010 của Chính phủ quy định về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010-2011 đến năm học 2014-2015;

Căn cứ Thông tư liên tịch 29/2010/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH ngày 15 tháng 11 năm 2010 của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Tài chính và Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 49/2010/NĐ-CP;

Sau khi xem xét Tờ trình số 2257/TTr-UBND ngày 25 tháng 6 năm 2012 của UBND tỉnh; Báo cáo thẩm tra của Ban Văn hóa - Xã hội HĐND tỉnh và ý kiến thảo luận tại kỳ họp,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Thống nhất quy định mức thu học phí đối với các Trường Đại học, Cao đẳng, Trung học chuyên nghiệp và dạy nghề công lập trên địa bàn tỉnh Quảng Nam từ năm học 2012-2013 đến năm học 2014-2015 với các nội dung sau đây:

1. Mức thu

1.1. Đối tượng thuộc chỉ tiêu ngân sách nhà nước cấp kinh phí đào tạo:

- Mức thu học phí theo các nhóm ngành đào tạo chuyên nghiệp (Đại học, Cao đẳng, Trung cấp):

ĐVT: 1.000đồng/học sinh, sinh viên/tháng

STT

Tên ngành

Năm học

2012-2013

Năm học

2013-2014

Năm học

2014-2015

TC

ĐH

TC

ĐH

TC

ĐH

1

Khoa học xã hội, kinh tế, luật; nông, lâm, thủy sản

210

235

300

240

270

340

270

310

390

2

Khoa học tự nhiên; kỹ thuật, công nghệ; thể dục thể thao, nghệ thuật; khách sạn, du lịch

235

270

335

275

320

395

320

365

455

3

Y dược

280

320

 

335

385

 

390

450

 

- Mức thu học phí đối với các cơ sở đào tạo trung cấp nghề và cao đẳng nghề:

ĐVT: 1.000đồng/học sinh, sinh viên/tháng

Tên ngành

Năm học

2012-2013

Năm học

2013-2014

Năm học

2014-2015

TC

TC

TC

1. Máy tính và công nghệ thông tin; công nghệ kỹ thuật

170

220

180

230

190

245

2. Khác

190

240

200

250

210

265

- Học phí đào tạo theo tín chỉ: Mức thu học phí của 01 tín chỉ được xác định căn cứ vào tổng thu học phí của toàn khóa học theo nhóm ngành đào tạo và số tín chỉ đó theo công thức:

Học phí tín chỉ

=

Tổng học phí toàn khóa

Tổng số tín chỉ toàn khóa

Tổng học phí toàn khóa = mức thu học phí 01 sinh viên/01 tháng (mức học phí tương ứng nêu trên) X 10 tháng X số năm học.

- Học phí đối với loại hình đào tạo sơ cấp nghề và dạy nghề thường xuyên giao các trường tự quyết định mức thu theo thỏa thuận với người học nghề trên cở sở pháp luật hiện hành.

1.2. Đối tượng không thuộc chỉ tiêu ngân sách nhà nước cấp kinh phí đào tạo:

Mức thu học phí theo các nhóm ngành đào tạo chuyên nghiệp và đào tạo nghề giao cho các Trường quy định mức thu học phí tương ứng với từng ngành học, cấp học nhưng không vượt quá mức trần học phí từng năm học theo quy định tại Nghị định số 49/2010/NĐ-CP.

1.3. Đối tượng đào tạo theo phương thức giáo dục thường xuyên:

Giao cho các trường quyết định mức thu học phí nhưng không vượt quá 150% mức trần học phí chính quy cùng cấp học và cùng nhóm ngành nghề đào tạo theo quy định tại Nghị định số 49/2010/NĐ-CP.

2. Việc miễn, giảm học phí

Thực hiện theo quy định tại Nghị định số 49/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2010 của Chính phủ quy định về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010-2011 đến năm học 2014-2015.

3. Thời gian thu

Học phí thu 10 tháng/năm và thu theo định kỳ hằng tháng hoặc theo học kỳ, tín chỉ. Đối với đào tạo nghề thu theo số tháng thực học/năm.

Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh quy định việc thu, nộp và sử dụng học phí theo đúng quy định của pháp luật; đảm bảo không phát sinh các khoản thu trái với quy định của Nhà nước trong các cơ sở giáo dục công lập.

Điều 3. Nghị quyết này được thực hiện kể từ năm học 2012 – 2013 đến năm học 2014 – 2015. Những quy định trước đây trái với Nghị quyết này không còn hiệu lực thi hành.

Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát quá trình triển khai thực hiện Nghị quyết này.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Nam Khóa VIII, Kỳ họp thứ 04 thông qua ngày 12 tháng 7 năm 2012./.

 

 

Nơi nhận:
- UBTVQH;
- Ban CTĐB-UBTVQH;
- VP: CTN, QH, CP;
- Các Bộ: Tài Chính, Giáo dục và Đào tạo, Lao động - Thương binh và Xã hội;
- Cục Kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp;
-
Ban TVTU, TTHĐND, UBND tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Các Ban HĐND tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- VP: Tỉnh ủy, UBND tỉnh;
- Các Sở, Ban, Ngành, Đoàn thể ở tỉnh;
- TTHĐND, UBND các huyện, thành phố;
- TTXVN tại Quảng Nam, Báo Quảng Nam, Đài PT-TH Quảng Nam;
- CPVP, các Phòng chuyên môn, CV;
- Lưu VT, CVVH (Bình).

CHỦ TỊCH




Nguyễn Văn Sỹ