cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Nghị quyết số 04/2012/NQ-HĐND ngày 12/07/2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai Thông qua chính sách khuyến khích ứng dụng tiến bộ khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Lào Cai (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 04/2012/NQ-HĐND
  • Loại văn bản: Nghị quyết
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Lào Cai
  • Ngày ban hành: 12-07-2012
  • Ngày có hiệu lực: 21-07-2012
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 01-08-2016
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 1472 ngày (4 năm 12 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 01-08-2016
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 01-08-2016, Nghị quyết số 04/2012/NQ-HĐND ngày 12/07/2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai Thông qua chính sách khuyến khích ứng dụng tiến bộ khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Lào Cai (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Nghị quyết số 54/2016/NQ-HĐND ngày 18/07/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai Về chính sách khuyến khích ứng dụng tiến bộ khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Lào Cai, giai đoạn 2016-2020”. Xem thêm Lược đồ.

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH LÀO CAI
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 04/2012/NQ-HĐND

Lào Cai, ngày 12 tháng 7 năm 2012

 

NGHỊ QUYẾT

THÔNG QUA CHÍNH SÁCH KHUYẾN KHÍCH ỨNG DỤNG TIẾN BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
KHÓA XIV - KỲ HỌP THỨ 4

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật Khoa học và công nghệ ngày 09/6/2000;

Căn cứ Luật Sở hữu trí tuệ ngày 29/11/2005;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Sở hữu trí tuệ năm 2005 ngày 19/6/2009;

Căn cứ Pháp lệnh Giống cây trồng ngày 24/3/2004 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội;

Căn cứ Nghị định số 81/2002/NĐ-CP ngày 07/10/2002 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Khoa học và công nghệ;

Xét Tờ trình số 52/TTr-UBND ngày 15 tháng 6 năm 2012 của UBND tỉnh Lào Cai về việc đề nghị phê chuẩn chính sách khuyến khích ứng dụng khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Lào Cai; Báo cáo thẩm tra số 29/BC-HĐND ngày 04 tháng 7 năm 2012 của Ban Kinh tế và Ngân sách HĐND tỉnh và ý kiến của đại biểu HĐND tỉnh dự kỳ họp,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Thông qua chính sách khuyến khích ứng dụng tiến bộ khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Lào Cai, cụ thể như sau:

1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng:

1.1. Phạm vi điều chỉnh:

Quy định này cụ thể hóa việc khuyến khích các tổ chức kinh tế và cá nhân đầu tư đổi mới công nghệ, áp dụng các tiến bộ khoa học và công nghệ (viết tắt là KH&CN) để nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm, tạo ngành nghề mới, nâng cao sức cạnh tranh của sản phẩm hàng hóa trên thị trường trong và ngoài nước, thúc đẩy sự nghiệp phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh Lào Cai, bao gồm:

a. Hỗ trợ các mô hình thử nghiệm các giống cây trồng, vật nuôi, giống thủy sản mới có triển vọng phát triển tại Lào Cai.

b. Hỗ trợ xây dựng mô hình ứng dụng, chuyển giao tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất và đời sống trên địa bàn tỉnh Lào Cai.

c. Hỗ trợ thiết kế, đăng ký bảo hộ các đối tượng sở hữu công nghiệp một số sản phẩm nông nghiệp; sáng chế và giải pháp hữu ích.

d. Hỗ trợ áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn tiên tiến.

1.2. Đối tượng áp dụng

Tất cả các tổ chức, cá nhân trong và ngoài tỉnh tham gia ứng dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật và phát triển công nghệ trên địa bàn tỉnh Lào Cai, phù hợp với định hướng phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.

2. Về chính sách cụ thể:

2.1. Hỗ trợ xây dựng mô hình thử nghiệm các giống cây trồng, vật nuôi, giống thủy sản mới:

a. Hỗ trợ xây dựng mô hình thử nghiệm các giống cây trồng, vật nuôi, giống thủy sản mới có khả năng đem lại hiệu quả kinh tế cao, cụ thể:

- Hỗ trợ tối đa đến 100% kinh phí mua cây, con giống mới đối với một dự án/phương án.

- Hỗ trợ tối đa 50% kinh phí mua vật tư, phân bón phân bón chuyên dụng cho việc thử nghiệm giống cây mới, con mới.

b. Tổng mức chi hỗ trợ cho dự án/phương án được quy định tại điểm a khoản 1, mục này tối đa 200 triệu đồng.

2.2. Hỗ trợ xây dựng mô hình ứng dụng, chuyển giao tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất và đời sống:

a. Hỗ trợ xây dựng mô hình ứng dụng, chuyển giao tiến bộ kỹ thuật vào sản xuất và đời sống, cụ thể:

- Hỗ trợ tối đa 70% kinh phí mua giống.

- Hỗ trợ tối đa 50% kinh phí mua vật tư, phân bón chuyên dụng.

b. Tổng mức chi hỗ trợ cho một dự án/phương án được quy định tại điểm a khoản 2, mục này tối đa 200 triệu đồng.

2.3. Hỗ trợ thiết kế, đăng ký bảo hộ các đối tượng sở hữu công nghiệp; sáng chế và giải pháp hữu ích:

a. Đối với kiểu dáng công nghiệp: Mức hỗ trợ cho một kiểu dáng công nghiệp không quá 15 triệu đồng/văn bằng đã được bảo hộ.

b. Đối với nhãn hiệu thông thường: Mức hỗ trợ cho một nhãn hiệu được xác lập không quá 15 triệu đồng/ nhãn hiệu đã được chứng nhận.

c. Đối với nhãn hiệu tập thể: Mức hỗ trợ cho một nhãn hiệu được xác lập không quá 30 triệu đồng/nhãn hiệu đã được chứng nhận.

d. Đối với nhãn hiệu bảo hộ ở nước ngoài: Mức hỗ trợ không quá 50 triệu đồng cho 1 nhãn hiệu được cấp giấy chứng nhận đăng ký ở nước ngoài.

e. Đối với sản phẩm mang chỉ dẫn địa lý: Hỗ trợ tối đa đến 100% kinh phí để xây dựng một nhãn hiệu mang chỉ dẫn địa lý đối với làng nghề hoặc một nhãn hiệu có sản vật của địa phương Lào Cai. Mức hỗ trợ không quá 400 triệu đồng cho một nhãn hiệu mang chỉ dẫn địa lý, bao gồm chi phí hoạt động tư vấn, thẩm định, thống nhất nhãn hiệu mang chỉ dẫn địa lý, chi phí thiết kế nhãn mẫu mã mang chỉ dẫn địa lý và kinh phí cấp giấy chứng nhận, xây dựng tiêu chí đánh giá về chất lượng sản phẩm hàng hóa, xây dựng quy chế sử dụng và phát triển đối với nhãn hiệu được bảo hộ.

g. Đối với sáng chế và giải pháp hữu ích: Tổ chức kinh tế, cá nhân trong tỉnh có Sáng chế và Giải pháp hữu ích được Cục Sở hữu trí tuệ - Bộ Khoa học và công nghệ cấp bằng bảo hộ, được hỗ trợ 1 lần, mức hỗ trợ không quá 40 triệu đồng cho một Văn bằng.

2.4. Hỗ trợ áp dụng thành công hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn tiên tiến:

Hỗ trợ 1 lần, mức hỗ trợ không quá 35 triệu đồng cho tổ chức kinh tế đã áp dụng thành công hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn được các tổ chức có thẩm quyền ở trong nước và nước ngoài cáp một trong những giấy chứng nhận sau:

a. Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9000.

b. Hệ thống quản lý môi trường theo tiêu chuẩn ISO -14000.

c. Hệ thống tiêu chuẩn về an toàn vệ sinh thực phẩm HACCP.

d. Hệ thống tiêu chuẩn về trách nhiệm xã hội SA 8000.

e. Hệ thống tiêu chuẩn về hưỡng dẫn thực hành sản xuất tốt GMP.

g. Hệ thống tiêu chuẩn về phòng thử nghiệm quốc gia ISO/IEC 17025.

h. Hệ thống quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt theo tiêu chuẩn Viet GAP; ASEAN GAP; ASEA GAP.

3. Nguồn kinh phí thực hiện:

Kinh phí để thực hiện Chính sách từ nguồn kinh phí sự nghiệp khoa học, với mức hỗ trợ tối đa không vượt quá 20% tổng kinh phí sự nghiệp khoa học được giao hàng năm.

Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao:

1. UBND tỉnh chịu trách nhiệm thực hiện Nghị quyết.

2. Thường trực HĐND, các ban HĐND, các đại biểu HĐND tỉnh chịu trách nhiệm giám sát việc thực hiện Nghị quyết.

Nghị quyết này đã được kỳ họp thứ 4, HĐND tỉnh Lào Cai khóa XIV thông qua ngày 11/7/2012 và có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày HĐND tỉnh thông qua./.

 

 

CHỦ TỊCH




Phạm Văn Cường