cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Nghị quyết số 07/2012/NQ-HĐND ngày 10/07/2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh An Giang Về kinh phí hỗ trợ cho công tác xây dựng, hoàn thiện và kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh An Giang

  • Số hiệu văn bản: 07/2012/NQ-HĐND
  • Loại văn bản: Nghị quyết
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh An Giang
  • Ngày ban hành: 10-07-2012
  • Ngày có hiệu lực: 20-07-2012
  • Tình trạng hiệu lực: Đang có hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 4510 ngày (12 năm 4 tháng 10 ngày)
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH AN GIANG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 07/2012/NQ-HĐND

An Giang, ngày 10 tháng 7 năm 2012

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ VIỆC KINH PHÍ HỖ TRỢ CHO CÔNG TÁC XÂY DỰNG, HOÀN THIỆN VÀ KIỂM TRA, XỬ LÝ, RÀ SOÁT, HỆ THỐNG HÓA VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
KHÓA VIII KỲ HỌP LẦN THỨ 4

(Từ ngày 09 đến ngày 10 tháng 7 năm 2012)

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 122/2011/TTLT-BTC-BTP ngày 17 tháng 8 năm 2011 của liên Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm cho công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 47/2012/TTLT-BTC-BTP ngày 16 tháng 3 năm 2012 của liên Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác xây dựng và hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân;

Sau khi xem xét Tờ trình số 30/TTr-UBND ngày 01 tháng 6 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc kinh phí hỗ trợ cho công tác xây dựng, hoàn thiện và kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh; Báo cáo thẩm tra của Ban Pháp chế và ý kiến của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Thông qua kinh phí hỗ trợ cho công tác xây dựng, hoàn thiện và kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp theo nội dung quy định tại Điều 2, Điều 3 và Điều 4 Nghị quyết này.

Điều 2. Kinh phí hỗ trợ công tác xây dựng, hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân:

1. Mức chi: thực hiện theo Điều 5 và Điều 6 Thông tư liên tịch số 47/2012/TTLT-BTC-BTP ngày 16 tháng 3 năm 2012 của liên Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác xây dựng và hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân (sau đây gọi tắt là Thông tư liên tịch số 47/2012/TTLT-BTC-BTP).

2. Đối với các văn bản có nội dung phức tạp phải lấy ý kiến tham gia của nhiều cơ quan, đơn vị hoặc có nội dung liên quan đến nhiều cấp, ngành, lĩnh vực (theo khoản c Điều 6 Thông tư liên tịch số 47/2012/TTLT-BTC-BTP) thì định mức kinh phí như sau:

a) Đối với nghị quyết của Hội đồng nhân dân, quyết định của Ủy ban nhân dân được ban hành mới hoặc thay thế:

- Cấp tỉnh : 10.800.000 đồng/văn bản.

- Cấp huyện : 8.400.000 đồng/văn bản.

- Cấp xã : 6.600.000 đồng/văn bản.

b) Đối với nghị quyết của Hội đồng nhân dân, quyết định của Ủy ban nhân dân được sửa đổi, bổ sung:

- Cấp tỉnh : 8.640.000 đồng/văn bản.

- Cấp huyện : 6.720.000 đồng/văn bản.

- Cấp xã : 5.280.000 đồng/văn bản.

c) Đối với chỉ thị của Ủy ban nhân dân:

- Cấp tỉnh : 4.200.000 đồng/văn bản.

- Cấp huyện : 3.000.000 đồng/văn bản.

- Cấp xã : 2.400.000 đồng/văn bản.

Điều 3. Kinh phí hỗ trợ công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân:

1. Đối tượng áp dụng: thực hiện theo khoản 2 Điều 1 Thông tư liên tịch số 122/2011/TTLT-BTC-BTP ngày 17 tháng 8 năm 2011 của liên Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm cho công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật (sau đây gọi tắt là Thông tư liên tịch số 122/2011/TTLT-BTC-BTP).

2. Nội dung chi: thực hiện theo Điều 3 Thông tư liên tịch số 122/2011/TTLT-BTC-BTP.

3. Mức chi:

a) Chi cho các thành viên tham gia họp, hội thảo, tọa đàm để trao đổi nghiệp vụ kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản; họp xử lý kết quả kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản theo yêu cầu, kế hoạch (bao gồm cả xử lý văn bản tại cơ quan được kiểm tra); họp bàn về kế hoạch kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật tại cơ quan kiểm tra:

- Chủ trì cuộc họp : 150.000 đồng/người/buổi.

- Các thành viên tham dự : 100.000 đồng/người/buổi.

b) Chi lấy ý kiến chuyên gia đối với văn bản thuộc chuyên ngành, lĩnh vực chuyên môn phức tạp: 600.000 đồng/văn bản.

c) Chi hỗ trợ cán bộ, công chức làm công tác kiểm tra văn bản: 100.000 đồng/văn bản.

d) Chi thù lao cộng tác viên kiểm tra văn bản:

- Mức chi chung: 140.000 đồng/văn bản.

- Đối với văn bản thuộc chuyên ngành, lĩnh vực chuyên môn phức tạp: 300.000 đồng/văn bản.

đ) Chi soạn thảo, viết báo cáo:

- Báo cáo đánh giá về văn bản trái pháp luật: 200.000 đồng/văn bản.

- Báo cáo kết quả kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản theo chuyên đề, địa bàn, theo ngành, lĩnh vực (bao gồm cả báo cáo liên ngành và báo cáo của từng Bộ, ngành, địa phương):

+ Mức chi chung: 1.000.000 đồng/báo cáo.

+ Trường hợp phải thuê các chuyên gia bên ngoài cơ quan: 1.500.000 đồng/văn bản.

- Báo cáo hàng năm, đột xuất về công tác kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên toàn quốc: 5.000.000 đồng/báo cáo.

e) Chi xây dựng hệ cơ sở dữ liệu phục vụ cho công tác kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản:

- Chi rà soát, xác định văn bản có hiệu lực pháp lý cao hơn đang có hiệu lực tại thời điểm kiểm tra văn bản để lập hệ cơ sở dữ liệu, làm cơ sở pháp lý phục vụ công tác kiểm tra văn bản; rà soát, hệ thống hóa văn bản theo quy định tại điểm a khoản 3 Điều 62 Nghị định số 24/2009/NĐ-CP ngày 05 tháng 3 năm 2009 của Chính phủ: 100.000 đồng/văn bản.

- Chi cho việc phân loại, xử lý thông tin, tư liệu, tài liệu, văn bản mà không có mức giá xác định sẵn: 70.000 đồng/văn bản.

Điều 4. Nguồn kinh phí thực hiện và các nội dung khác:

1. Kinh phí hỗ trợ cho công tác xây dựng, hoàn thiện và kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật được thực hiện từ kinh phí chi thường xuyên của cơ quan, đơn vị thực hiện nhiệm vụ.

2. Các nội dung khác thực hiện theo Thông tư liên tịch số 47/2012/TTLT-BTC-BTP Thông tư liên tịch số 122/2011/TTLT-BTC-BTP và các văn bản pháp luật có liên quan.

Điều 5. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện các nội dung theo Nghị quyết này.

Điều 6. Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh An Giang khóa VIII kỳ họp lần thứ 4 thông qua ngày 10 tháng 7 năm 2012 và có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày thông qua, đồng thời thay thế Nghị quyết số 08/2007/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh về kinh phí hỗ trợ công tác xây dựng, thẩm định, đóng góp ý kiến, ban hành và kiểm tra, xử lý văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh và Nghị quyết số 05/2009/NQ-HĐND ngày 10 tháng 7 năm 2009 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc sửa đổi Điều 2 Nghị quyết số 08/2007/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh về kinh phí hỗ trợ công tác xây dựng, thẩm định, đóng góp ý kiến, ban hành và kiểm tra, xử lý văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh./.

 

 

CHỦ TỊCH




Phan Văn Sáu