cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Nghị quyết số 10/2012/NQ-HĐND ngày 10/07/2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh An Giang Về quy định mức thu học phí đối với giáo dục mầm non và phổ thông công lập do địa phương quản lý năm học 2012-2013 (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 10/2012/NQ-HĐND
  • Loại văn bản: Nghị quyết
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh An Giang
  • Ngày ban hành: 10-07-2012
  • Ngày có hiệu lực: 20-07-2012
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 15-04-2014
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 634 ngày (1 năm 8 tháng 29 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 15-04-2014
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 15-04-2014, Nghị quyết số 10/2012/NQ-HĐND ngày 10/07/2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh An Giang Về quy định mức thu học phí đối với giáo dục mầm non và phổ thông công lập do địa phương quản lý năm học 2012-2013 (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 538/QĐ-UBND ngày 15/04/2014 Công bố kết quả rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành từ ngày 01/01/1977-31/12/2013”. Xem thêm Lược đồ.

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH AN GIANG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 10/2012/NQ-HĐND

An Giang, ngày 10 tháng 7 năm 2012

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC THU HỌC PHÍ ĐỐI VỚI GIÁO DỤC MẦM NON VÀ PHỔ THÔNG CÔNG LẬP DO ĐỊA PHƯƠNG QUẢN LÝ NĂM HỌC 2012 - 2013

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
KHÓA VIII KỲ HỌP LẦN THỨ 4
(Từ ngày 09 đến ngày 10 tháng 7 năm 2012)

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;

Căn cứ Pháp lệnh Phí và Lệ phí ngày 28 tháng 8 năm 2001;

Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và Lệ phí và Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và Lệ phí;

Căn cứ Nghị định số 49/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2010 của Chính phủ quy định về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010 - 2011 đến năm học 2014 - 2015 (gọi tắt là Nghị định số 49/2010/NĐ-CP);

Căn cứ Thông tư liên tịch số 29/2010/TTLT-BGDĐT -BTC-BLĐTBXH ngày 15 tháng 11 năm 2010 của liên Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Tài chính và Bộ Lao động Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 49/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2010 của Chính phủ quy định về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010 - 2011 đến năm học 2014 - 2015 (gọi tắt là Thông tư liên tịch số 29/2010/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH);

Sau khi xem xét Tờ trình số 21/TTr-UBND ngày 01 tháng 6 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quy định mức thu học phí đối với giáo dục mầm non và phổ thông công lập do địa phương quản lý năm học 2012 - 2013; Báo cáo thẩm tra của Ban Văn hóa - Xã hội và ý kiến của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Thông qua mức thu học phí đối với giáo dục mầm non và phổ thông công lập do địa phương quản lý năm học 2012 - 2013 như sau:

1. Mức thu học phí:

Đơn vị tính: đồng/học sinh/tháng.

Vùng (địa bàn)

Nhà trẻ

Mẫu giáo bán trú

Mẫu giáo 3, 4 tuổi

Mẫu giáo 5 tuổi

Trung học cơ sở

Trung học phổ thông

1. Nội ô thành phố Long Xuyên, thị xã Châu Đốc và Tân Châu (thành thị)

80.000

120.000

80.000

40.000

50.000

50.000

2. Ngoại ô thành phố Long Xuyên, thị xã Châu Đốc, Tân Châu và các thị trấn (thành thị)

50.000

90.000

45.000

40.000

40.000

40.000

3. Vùng đồng bằng khác (nông thôn)

25.000

50.000

30.000

0

20.000

20.000

4. Vùng kinh tế xã hội khó khăn (miền núi)

10.000

25.000

15.000

0

15.000

15.000

2. Chính sách không thu học phí, miễn, giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập:

a) Thực hiện theo Điều 3, Điều 4, Điều 5 và Điều 6 Nghị định số 49/2010/NĐ-CP và Thông tư liên tịch số 29/2010/TTLT -BGDĐT -BTC-BLĐTBXH.

b) Không thu học phí đối với phổ cập mẫu giáo 5 tuổi ở vùng nông thôn và vùng kinh tế xã hội khó khăn.

c) Miễn thu học phí đối với học sinh là người dân tộc Khmer và Chăm.

3. Việc sử dụng học phí tại các cơ sở giáo dục và đào tạo, cấp bù cho các đối tượng miễn, giảm và các nội dung khác thực hiện theo Nghị định số 49/2010/NĐ-CP và Thông tư liên tịch số 29/2010/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH.

Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quyết định thực hiện Điều 1 Nghị quyết này.

Điều 3. Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh An Giang khóa VIII kỳ họp lần thứ 4 thông qua ngày 10 tháng 7 năm 2012, có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày thông qua và thay thế khoản 1 Điều 1 Nghị quyết số 01/2011/NQ-HĐND ngày 04 tháng 3 năm 2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc quy định mức thu học phí đối với các trường do địa phương quản lý năm học 2011 - 2012./.

 

 

CHỦ TỊCH




Phan Văn Sáu