cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Nghị quyết số 52/2012/NQ-HĐND ngày 06/07/2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Lắk Quy định mức thu, sử dụng học phí đào tạo cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp và dạy nghề trường công lập trực thuộc tỉnh Đắk Lắk từ năm học 2012-2013 đến năm học 2014-2015 (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 52/2012/NQ-HĐND
  • Loại văn bản: Nghị quyết
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Đắk Lắk
  • Ngày ban hành: 06-07-2012
  • Ngày có hiệu lực: 16-07-2012
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 01-01-2016
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 1264 ngày (3 năm 5 tháng 19 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 01-01-2016
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 01-01-2016, Nghị quyết số 52/2012/NQ-HĐND ngày 06/07/2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Lắk Quy định mức thu, sử dụng học phí đào tạo cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp và dạy nghề trường công lập trực thuộc tỉnh Đắk Lắk từ năm học 2012-2013 đến năm học 2014-2015 (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Nghị quyết số 192/NQ-HĐND ngày 22/12/2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc Về phân bổ ngân sách cấp tỉnh năm 2016”. Xem thêm Lược đồ.

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK LẮK

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 52/2012/NQ-HĐND

Buôn Ma Thuột, ngày 06 tháng 07 năm 2012

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ VIỆC QUI ĐỊNH MỨC THU, SỬ DỤNG HỌC PHÍ ĐÀO TẠO CAO ĐẲNG, TRUNG CẤP CHUYÊN NGHIỆP VÀ DẠY NGHỀ CÁC TRƯỜNG CÔNG LẬP TRỰC THUỘC TỈNH TỪ NĂM HỌC 2012 - 2013 ĐẾN NĂM HỌC 2014 - 2015

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK LẮK
KHÓA VIII - KỲ HỌP THỨ 4

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân được Quốc hội thông qua ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn c Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân được Quốc hội thông qua ngày 03 tháng 12 năm 2004;

Căn cứ Nghị định số 91/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân;

Căn cứ Nghị định số 49/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 của Chính phủ quy định về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đi với cơ sở giáo dục thuộc hệ thng giáo dục quc dân từ năm học 2010-2011 đến năm học 2014-2015;

Căn cứ Thông tư số 29/2010/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH ngày 15/11/2010 của liên Bộ Giáo dục và Đào tạo - Bộ Tài chính - Bộ Lao động Thương binh và Xã hội về hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 49/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 của Chính phủ;

Xét Tờ trình số 40/TTr-UBND ngày 23/5/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh đề nghị thông qua Nghị quyết v qui định mức thu, sử dụng học phí đào tạo cao đng, trung cấp chuyên nghiệp và dạy nghề các trường công lập trực thuộc tỉnh; Báo cáo thẩm tra số 31/BC-HĐND ngày 29/6/2012 của Ban Kinh tế và Ngân sách HĐND tỉnh và ý kiến của Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Hội đồng nhân dân tỉnh tán thành, thông qua Nghị quyết về qui định mức thu, sử dụng học phí đào tạo cao đẳng, trung cp chuyên nghiệp và dạy nghề các trường công lập trực thuộc tỉnh, như sau:

1. Mức thu học phí đào tạo cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp tnăm học 2012 - 2013 đến năm học 2014-2015:

Đơn vị: ngàn đồng/tháng/học sinh, sinh viên

Nhóm ngành

Trung cấp chuyên nghiệp

Cao đẳng

Năm học 2012- 2013

Năm học 2013- 2014

Năm học 2014- 2015

Năm học 2012- 2013

Năm học 2013- 2014

Năm học 2014- 2015

1. Khoa học xã hội, kinh tế, luật; nông, lâm, thủy sản

264

302

359

302

346

410

2. Khoa học tự nhiên; kỹ thuật, công nghệ; thể dục thể thao, nghệ thuật; khách sạn, du lịch

305

356

431

348

406

492

3. Y dược

347

410

504

396

468

576

2. Mức thu đối với trung cấp nghề, cao đẳng nghề từ năm 2012 đến năm 2014:

Đơn vị: ngàn đồng/tháng/học sinh, sinh viên

TÊN MÃ NGH

Năm 2012

Năm 2013

Năm 2014

TCN

CĐN

TCN

CĐN

TCN

CĐN

1. Báo chí và thông tin; pháp luật

230

250

240

260

250

280

2. Toán và thống kê

240

260

250

270

270

290

3. Nhân văn: khoa học xã hội và hành vi; kinh doanh và quản lý; dịch vụ xã hội

250

270

260

290

280

300

4. Nông, lâm nghiệp và thủy sản

280

330

300

350

310

360

5. Khách sạn, du lịch, thể thao và dịch vụ cá nhân

310

340

330

360

350

380

6. Nghệ thuật

350

390

370

410

400

430

7. Sức khoẻ

360

390

380

420

400

440

8. Thú y

390

420

410

440

430

470

9. Khoa học sự sống; sản xuất và chế biến

390

430

420

460

440

480

10. An ninh, quốc phòng

430

460

450

490

480

520

11. Máy tính và công nghệ thông tin; công nghệ kỹ thuật

450

500

480

530

510

560

12. Khoa học giáo dục và đào tạo giáo viên; môi trường và bảo vệ môi trường

460

510

490

540

520

570

13. Khoa học tự nhiên

480

520

500

550

530

580

14. Dịch vụ vận tải

540

600

570

630

600

670

15. Khác

490

540

520

570

550

600

3. Sử dụng học phí:

- 40% học phí thu được, dùng để chi thực hiện cải cách tiền lương.

- 60% học phí thu được, chi cho hoạt động dạy học, tăng cường cơ chất trường học.

Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao cho UBND tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết này và báo cáo Hội đồng nhân dân tại các kỳ họp cuối mỗi năm;

Giao cho Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân và đại biu Hội đng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.

Điều 3. Nghị quyết này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua.

Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Lắk khoá VIII, kỳ họp thứ 4 thông qua ngày 06 tháng 7 năm 2012

 

 

Nơi nhận:
- Như điều 2;
- UBTV Quốc hội;
- Chính phủ;
- Bộ GDĐT; Bộ LĐ-TBXH;
- Cục KTVB (Bộ Tư pháp);
- TT. Tỉnh ủy;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh;
- Các sở: TC, GD-ĐT, Tư pháp;
- Đài PTTH tỉnh, Báo Đắk Lắk; Công báo;
- Lưu: VT, Trưởng, Phó P.Ct HĐND

CHỦ TỊCH




Niê Thuật