cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Nghị quyết số 11/2012/NQ-HĐND ngày 06/07/2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng Quy định mức thu, chế độ thu, quản lý và sử dụng phí thư viện trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 11/2012/NQ-HĐND
  • Loại văn bản: Nghị quyết
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Sóc Trăng
  • Ngày ban hành: 06-07-2012
  • Ngày có hiệu lực: 16-07-2012
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 20-12-2014
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 887 ngày (2 năm 5 tháng 7 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 20-12-2014
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 20-12-2014, Nghị quyết số 11/2012/NQ-HĐND ngày 06/07/2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng Quy định mức thu, chế độ thu, quản lý và sử dụng phí thư viện trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Nghị quyết số 31/2014/NQ-HĐND ngày 10/12/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng một số loại phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng (Văn bản hết hiệu lực)”. Xem thêm Lược đồ.

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH SÓC TRĂNG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 11/2012/NQ-HĐND

Sóc Trăng, ngày 06 tháng 7 năm 2012

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ THƯ VIỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG
KHÓA VIII, KỲ HỌP THỨ 4

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ phí ngày 28 tháng 8 năm 2001;

Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;

Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;

Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16 tháng 10 năm 2006 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

Sau khi xem xét Tờ trình số 24/TTr-UBND ngày 15 tháng 6 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng về việc quy định mức thu, chế độ thu, quản lý và sử dụng phí thư viện trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng; báo cáo thẩm tra của Ban văn hóa - xã hội, ý kiến thảo luận đóng góp của đại biểu Hội đồng nhân dân và giải trình của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Quy định mức thu, chế độ thu, quản lý và sử dụng phí thư viện trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng, cụ thể như sau:

1. Phạm vi áp dụng: Nghị quyết này quy định mức thu, chế độ thu, quản lý và sử dụng phí thư viện trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.

2. Đối tượng áp dụng: Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc thu, quản lý và sử dụng phí thư viện trên.

3. Mức thu phí

a) Đối với Thư viện tỉnh

- Đối với người từ 15 tuổi trở lên: 20.000 đồng/thẻ/năm.

- Đối với người dưới 15 tuổi: 10.000 đồng/thẻ/năm.

b) Đối với Thư viện các huyện, thị xã, thành phố

- Đối với người từ 15 tuổi trở lên: 10.000 đồng/thẻ/năm.

- Đối với người dưới 15 tuổi: 5.000 đồng/thẻ/năm.

c) Đối với Thư viện các trường Trung học phổ thông, Trung học Chuyên nghiệp, Cao đẳng công lập cấp tỉnh thì mức thu phí thẻ thư viện là 5.000 đồng/thẻ/năm.

4. Chế độ thu, quản lý và sử dụng phí thu được

a) Phí thu từ việc cấp thẻ thư viện được trích lại cho cơ quan thu phí 75%, số còn lại (25%) nộp vào ngân sách Nhà nước.

b) Việc quản lý và sử dụng phí trích lại đơn vị thu phí thực hiện theo quy định của pháp luật hiện hành. Sau khi thực hiện quyết toán hàng năm theo quy định, nếu sử dụng không hết trong năm tài chính thì được chuyển sang năm sau để tiếp tục chi theo chế độ quy định.

c) Chứng từ thu phí: khi thu phí cơ quan thu phải cấp thẻ thư viện và cấp biên lai thu phí cho đối tượng nộp phí theo quy định hiện hành của Bộ Tài chính về phát hành, quản lý, sử dụng ấn chỉ thuế.

5. Chế độ miễn giảm

Căn cứ các văn bản của Trung ương, Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng quy định cụ thể chính sách miễn, giảm cho các đối tượng được ưu đãi hưởng thụ văn hóa.

Điều 2. Tất cả các quy định về mức thu, quản lý và sử dụng phí thư viện của Hội đồng nhân dân tỉnh trước đây trái quy định tại nghị quyết này đều được bãi bỏ.

Điều 3.

1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện nghị quyết theo quy định của pháp luật.

2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh theo chức năng, nhiệm vụ thường xuyên kiểm tra giám sát việc triển khai thực hiện nghị quyết.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng khóa VIII, kỳ họp thứ 4 thông qua và có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày thông qua.

 

 

Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Ban công tác đại biểu;
- VP.Quốc hội (bộ phận phía Nam);
- Chính phủ;
- Văn phòng Chính phủ;
- VP.Chủ tịch nước;
- Các Bộ: TP, TC, VH-TT&DL;
- TT.TU, TT.HĐND, UBND, UBMTTQVN tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
- Đại biểu Quốc hội đơn vị tỉnh Sóc Trăng;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- TT.HĐND, UBND huyện, thị xã, thành phố;
- Lưu: VT.

CHỦ TỊCH




Mai Khương