cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Nghị quyết số 24/2012/NQ-HĐND ngày 05/07/2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tiền Giang Về mức thu, quản lý, sử dụng phí thư viện đối với thư viện công cộng trên địa bàn tỉnh Tiền Giang (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 24/2012/NQ-HĐND
  • Loại văn bản: Nghị quyết
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Tiền Giang
  • Ngày ban hành: 05-07-2012
  • Ngày có hiệu lực: 15-07-2012
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 27-07-2015
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 1107 ngày (3 năm 12 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 27-07-2015
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 27-07-2015, Nghị quyết số 24/2012/NQ-HĐND ngày 05/07/2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tiền Giang Về mức thu, quản lý, sử dụng phí thư viện đối với thư viện công cộng trên địa bàn tỉnh Tiền Giang (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Nghị quyết số 111/2015/NQ-HĐND ngày 17/07/2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tiền Giang Quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí thư viện trong phạm vi các thư viện công cộng trên địa bàn tỉnh Tiền Giang (Văn bản hết hiệu lực)”. Xem thêm Lược đồ.

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH TIỀN GIANG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 24/2012/NQ-HĐND

Tiền Giang, ngày 05 tháng 7 năm 2012

 

NGHỊ QUYẾT

QUY ĐỊNH MỨC THU, QUẢN LÝ, SỬ DỤNG PHÍ THƯ VIỆN ĐỐI VỚI CÁC THƯ VIỆN CÔNG CỘNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TIỀN GIANG

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG
KHÓA VIII - KỲ HỌP THỨ 4

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;

Căn cứ Pháp lệnh Phí và lệ phí ngày 28 tháng 8 năm 2001; Pháp lệnh Thư viện ngày 28 tháng 12 năm 2000;

Căn cứ Nghị định số 72/2002/NĐ-CP ngày 06 tháng 8 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Thư viện; Nghị định số  57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí;

Căn cứ Quyết định số 170/2003/QĐ-TTg ngày 14 tháng 8 năm 2003 của Thủ tướng chính phủ về Chính sách ưu đãi hưởng thụ văn hóa và Thông tư liên tịch số 46/2006/TTLT/BVHTT-BTC ngày 25 tháng 4 năm 2006 của Bộ Văn hóa - Thông tin (nay là Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch) và Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện chính sách ưu đãi hưởng thụ văn hóa;

Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16 tháng 10 năm 2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

Qua xem xét dự thảo Nghị quyết kèm theo Tờ trình số 53/TTr-UBND ngày 24 tháng 5 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành Nghị quyết quy định mức thu, quản lý, sử dụng phí thư viện đối với các thư viện công cộng trên địa bàn tỉnh Tiền Giang; Báo cáo thẩm tra số 73/BC-HĐND ngày 19 tháng 6 năm 2012 của Ban Kinh tế - Ngân sách và ý kiến của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Quy định mức thu, quản lý, sử dụng phí thư viện đối với các thư viện công cộng trên địa bàn tỉnh Tiền Giang, cụ thể như sau:

1. Đối tượng và phạm vi áp dụng

Các cá nhân có nhu cầu làm thẻ mượn, thẻ đọc tại các thư viện công cộng trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.

2. Đơn vị thu phí

Các thư viện công cộng trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.

3. Mức thu

a) Phí thẻ mượn, thẻ đọc tài liệu

- Đối với sinh viên, cán bộ, công chức, viên chức, những cá nhân khác từ đủ 18 tuổi trở lên: mức thu 20.000 đồng/thẻ/năm.

- Đối với trẻ em, học sinh tiểu học, học sinh trung học cơ sở, học sinh trung học phổ thông, những cá nhân khác chưa đủ 18 tuổi: mức thu 10.000 đồng/thẻ/năm.

b) Phí thẻ mượn, thẻ đọc tài liệu trong trường hợp sử dụng phòng đọc đa phương tiện, phòng đọc tài liệu quí hiếm

- Đối với sinh viên, cán bộ, công chức, viên chức, những cá nhân khác từ đủ 18 tuổi trở lên: mức thu 100.000 đồng/thẻ/năm.

- Đối với trẻ em, học sinh tiểu học, học sinh trung học cơ sở, học sinh trung học phổ thông, những cá nhân khác chưa đủ 18 tuổi: mức thu 50.000 đồng/thẻ/năm.

4. Các đối tượng được giảm 50% mức thu phí thư viện:

a) Nhân dân ở các xã đặc biệt khó khăn và vùng sâu, vùng xa được quy định trong Chương trình 135 của Chính phủ. b) Người có công với cách mạng:

- Cán bộ lão thành cách mạng; cán bộ ''tiền khởi nghĩa'';

- Thân nhân liệt sĩ;

- Anh hùng Lực lượng vũ trang, Anh hùng Lao động, Bà mẹ Việt Nam anh hùng;

- Thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, bệnh binh;

- Các đối tượng được chăm sóc tại các cơ sở nuôi dưỡng, điều dưỡng thương, bệnh binh và người có công.

c) Người thuộc diện chính sách xã hội:

- Người tàn tật, người già cô đơn;

- Các đối tượng được chăm sóc tại cơ sở bảo trợ xã hội.

5. Quản lý, sử dụng phí thư viện

- Đối với các thư viện chưa thực hiện chế độ tự chủ tài chính thì phải nộp toàn bộ số thu phí thư viện vào ngân sách nhà nước.

- Đối với các thư viện đã thực hiện chế độ tự chủ tài chính thì được để lại 100% số thu phí thư viện cho đơn vị.

Điều 2.

Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết.

Giao Ban Kinh tế - Ngân sách và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.

Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Tiền Giang khóa VIII, kỳ họp thứ 4 thông qua và có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày thông qua./.

 

 

CHỦ TỊCH




Nguyễn Văn Danh