cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Nghị quyết số 41/2012/NQ-HĐND ngày 20/04/2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ An Về chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động, huấn luyện viên thể thao thành tích cao tỉnh Nghệ An

  • Số hiệu văn bản: 41/2012/NQ-HĐND
  • Loại văn bản: Nghị quyết
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Nghệ An
  • Ngày ban hành: 20-04-2012
  • Ngày có hiệu lực: 01-07-2012
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 22-07-2019
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 2577 ngày (7 năm 22 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 22-07-2019
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 22-07-2019, Nghị quyết số 41/2012/NQ-HĐND ngày 20/04/2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ An Về chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động, huấn luyện viên thể thao thành tích cao tỉnh Nghệ An bị bãi bỏ, thay thế bởi Nghị quyết số 11/2019/NQ-HĐND ngày 12/07/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ An Quy định về nội dung, mức chi để thực hiện chế độ dinh dưỡng đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao thành tích cao của tỉnh Nghệ An”. Xem thêm Lược đồ.

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH NGHỆ AN
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 41/2012/NQ-HĐND

Nghệ An, ngày 20 tháng 4 năm 2012

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ CHẾ ĐỘ DINH DƯỠNG ĐẶC THÙ ĐỐI VỚI VẬN ĐỘNG VIÊN, HUẤN LUYỆN VIÊN THỂ THAO THÀNH TÍCH CAO TỈNH NGHỆ AN

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
KHOÁ XVI, KỲ HỌP THỨ 4

Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật ngân sách Nhà nước ngày 16/12/2002 và Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước;

Căn cứ Quyết định số 67/2008/QĐ-TTg ngày 26/5/2008 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao;

Căn cứ Thông tư Liên tịch số 149/2011/TTLT/BTC-BVHTTDL ngày 07/11/2011 của Bộ Tài chính và Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch hướng dẫn thực hiện chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao;

Xét đề nghị của Uỷ ban nhân dân tỉnh tại Tờ trình số 1600/TTr-UBNDVX ngày 21 tháng 3 năm 2012;

Trên cơ sở Báo cáo thẩm tra của Ban Văn hoá - Xã hội và ý kiến của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Đối tượng và phạm vi áp dụng

1. Đối tượng áp dụng:

a) Vận động viên, huấn luyện viên thể thao đang tập trung tập luyện tại các trung tâm đào tạo - huấn luyện thể thao, trường năng khiếu thể thao của tỉnh;

b) Vận động viên, huấn luyện viên thể thao được quyết định triệu tập vào các đội tuyển cấp tỉnh, huyện, thành phố, thị xã, ngành thuộc tỉnh tham gia các giải thi đấu thể thao được cấp có thẩm quyền tổ chức;

c) Vận động viên khuyết tật được cấp có thẩm quyền triệu tập tập huấn và thi đấu.

2. Phạm vi áp dụng:

a) Đội tuyển tỉnh gồm những vận động viên trong thời gian được phong kiện tướng quốc gia trở lên và đạt các loại huy chương tại các giải vô địch quốc gia, quốc tế; tham gia đội tuyển quốc gia;

b) Đội tuyển trẻ tỉnh gồm những vận động viên trong thời gian được phong cấp I và đạt huy chương tại các giải vô địch trẻ;

c) Đội tuyển năng khiếu các cấp gồm những vận động viên năng khiếu chưa đạt đẳng cấp;

d) Đội tuyển cấp huyện, thành phố, thị xã (gọi chung là cấp huyện), ngành thuộc tỉnh gồm những vận động viên được triệu tập vào đội tuyển cấp huyện, ngành.

3. Những vận động viên, huấn luyện viên trong thời gian được Trung ương triệu tập vào các đội tuyển quốc gia thì không được hưởng các chế độ dinh dưỡng tại Nghị quyết này.

Điều 2. Nội dung chi, mức chi

1. Chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao được hưởng theo mức quy định như sau:

STT

Vận động viên, huấn luyện viên theo cấp đội tuyển

Mức dinh dưỡng

(đồng/người/ngày)

Tập trung tập luyện

Tập trung thi đấu

1

Đội tuyển tỉnh

150.000

200.000

2

Đội tuyển trẻ tỉnh

120.000

150.000

3

Đội tuyển năng khiếu các cấp

90.000

150.000

4

Đội tuyển cấp huyện, ngành

90.000

120.000

2. Vận động viên khuyết tật được cấp có thẩm quyền triệu tập tập huấn và thi đấu được hưởng chế độ theo cấp đội tuyển.

3. Thời gian hưởng chế độ là số ngày có mặt thực tế tập trung tập luyện và tập trung thi đấu theo quyết định của cấp có thẩm quyền.

Điều 3. Nguồn kinh phí thực hiện

Kinh phí thực hiện chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao được cân đối trong dự toán chi ngân sách hàng năm theo quy định phân cấp hiện hành của Luật Ngân sách Nhà nước.

Điều 4. Tổ chức thực hiện

Giao cho Uỷ ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết này.

Điều 5. Hiệu lực thi hành

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ An khoá XVI, kỳ họp thứ 4 thông qua ngày 20 tháng 4 năm 2012 và có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2012; Thay thế Nghị quyết số 346/2010/NQ-HĐND ngày 10/12/2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ An thông qua chế độ tiền công, chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao tỉnh Nghệ An./.

 

 

CHỦ TỊCH




Trần Hồng Châu