Nghị quyết số 27/2011/NQ-HĐND ngày 19/12/2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc Về cơ cấu hỗ trợ bảo vệ môi trường nông thôn giai đoạn 2011-2015 trên địa bàn tỉnh (Văn bản hết hiệu lực)
- Số hiệu văn bản: 27/2011/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Cơ quan ban hành: Tỉnh Vĩnh Phúc
- Ngày ban hành: 19-12-2011
- Ngày có hiệu lực: 24-12-2011
- Ngày bị sửa đổi, bổ sung lần 1: 01-01-2016
- Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 10-05-2019
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 2694 ngày (7 năm 4 tháng 19 ngày)
- Ngày hết hiệu lực: 10-05-2019
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 27/2011/NQ-HĐND | Vĩnh Yên, ngày 19 tháng 12 năm 2011 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ CƠ CẤU HỖ TRỢ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG NÔNG THÔN GIAI ĐOẠN 2011-2015 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH VĨNH PHÚC
KHÓA XV, KỲ HỌP THỨ 3
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16/12/2002;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 29/11/2005;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND ngày 03-12-2004;
Căn cứ Nghị định số 61/2010/ND-CP ngày 04/6/2010 của Chính phủ về chính sách khuyến khích doanh nghiệp đàu tư vào nông nghiêp, nông thôn;
Căn cứ Quyết định số 131/2009/QĐ-TTg ngày 02/11/2009 của Thủ tướng Chính phủ về một số chính sách ưu đãi, khuyến khích đầu tư và quản lý, khai thác công trình cấp nước sạch nông thôn;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 45/2010/TTLT-BTC-BTNMT ngày 30-3-2010 của Bộ Tài chính và Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc quản lý kinh phí sự nghiệp môi trường;
Trên cơ sở Tờ trình số 160/TTr-UBND ngày 06/12/2011 của UBND tỉnh về việc đề nghị ban hành cơ chế hỗ trợ bảo vệ môi trường nông thôn tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2012-2015; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách HĐND tỉnh và thảo luận,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thực hiện nhiệm vụ bảo vệ môi trường ở nông thôn đến năm 2015 phấn đấu đạt các chỉ tiêu chính như sau:
- 65% rác thải nông nghiệp được xử lý.
- 47% rãnh thoát nước thải được cải tạo, xây dựng kiên cố theo tiêu chuẩn quy định.
- 20% khu dân cư nông thôn ô nhiễm nghiêm trọng về nước thải được xử lý.
- 65% số hộ gia đình có chuồng trại hợp vệ sinh, trong đó 30% chuồng trại được xử lý bằng hầm biogas.
- 50% nghĩa trang nhân dân, nghĩa địa được cải tạo, xây dựng mới đạt tiêu chuẩn quy định.
Điều 2. Về cơ chế hỗ trợ
1. Thu gom, xử lý rác thải: Hỗ trợ tiền công thu gom và xử lý rác thải; mua sắm phương tiện thu gom và xe cơ giới vận chuyển, xử lý rác thải bình quân 200 triệu đồng/xã/năm.
2. Xây dựng, cải tạo rãnh thoát nước: Hỗ trợ 200 triệu đồng/xã/năm, ngân sách địa phương đối ứng theo cơ chế 50/50 từ các nguồn ngân sách cấp huyện, cấp xã, huy động, đóng góp của nhân dân để thực hiện được mục tiêu của đề án và chỉ triển khai khi có nguồn vốn đối ứng.
3. Xây dựng công trình xử lý nước thải khu dân cư, chất thải làng nghề trong khu dân cư:
- Hỗ trợ đầu tư xây dựng công trình xử lý nước thải khu dân cư, làng nghề không quá 05 tỷ đồng/công trình theo tổng dự toán công trình được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Hỗ trợ 50% tổng chi phí đầu tư hệ thống xử lý chất thải (xử lý bụi, tiếng ồn, khí thải) theo dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt và kinh phí hỗ trợ không quá 200 triệu đồng/hệ thống xử lý (Mỗi làng nghề hỗ trợ tối đa 15 cơ sở ô nhiễm chất và mỗi cơ sở chỉ hỗ trợ 01 hệ thống xử lý).
4. Cấp nước sinh hoạt nông thôn ở khu vực bị ô nhiễm nguỗn nước:
4.1. Đối với dự án xây dựng, cải tạo công trình cấp nước tập trung:
a) Dự án ngân sách nhà nước trực tiếp đầu tư:
Ngân sách tỉnh hỗ trợ 70% và ngân sách huyện hỗ trợ 30% tổng dự toán công trình được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
b) Dự án doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân đầu tư 100% vốn: Hỗ trợ 100% lãi suất tiền vay ngân hàng cho phần vốn đầu tư trong thời gian 10 năm kể từ ngày công trình được nghiệm thu, đủ điều kiện đưa vào sử dụng.
4.2. Đối với công trình cấp nước Trường trung học cơ sở, tiểu học, mầm non và trạm ý tế xã: Hỗ trợ 100% theo tổng dự toán công trình được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
4.3. Đối với công trình cấp nước nhỏ lẻ của hộ gia đình:
a) Hộ gia đình ở những xã đặc biệt khó khăn (xã thuộc chương trình 134, 135), hộ nghèo; hộ nạn nhân chất độc da cam, hộ gia đình là người dân tộc thiểu số ít người, hộ gia đình chính sách: Hỗ trợ 100% kinh phí đầu tư hệ thống xử lý cấp nước.
b) Hộ gia đình khác: Hỗ trợ 60% kinh phí đầu tư hệ thống xử lý nước cấp.
5. Công trình vệ sinh và chuồng trại hợp vệ sinh:
6.1. Đối với công trình vệ sinh Trường trung học cơ sở, tiểu học, mầm non và trạm y tế xã: Hỗ trợ 100% theo tổng dự toán công trình được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
6.2. Đối với hạ tầng xử lý chất thải trong khu chăn nuôi tập trung: Hỗ trợ không quá 500 triệu đồng/khu theo tổng dự toán công trình được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
6.3. Đối với hộ chăn nuôi: Hỗ trợ 2 triệu đồng/hầm biogas (tính cả vốn hỗ trợ từ nguồn khác nếu có).
Những nội dung ở các khoản nêu trên hỗ trợ theo tỷ lệ phầm trăm (%) được tính trên giá trị khối lượng thực tế thực hiện đã được nghiệm thu và chỉ hỗ trợ khi có dự toán, thiết kế được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
6. Xây dựng, cải tạo hạ tầng kỹ thuật nghĩa trang nhân dân:
Năm 2012 hỗ trợ 300 triệu đồng/xã, những năm tiếp theo hỗ trợ 100 triệu đồng/xã/năm.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
- HĐND tỉnh giao UBND tỉnh tổ chức thực hiện nghị quyết.
- Đối với những xã Nhà nước thu hồi đất sản xuất nông nghiệp để sử dụng vào mục đích phát triển kinh tế - xã hội và an ninh – quốc phòng (thuộc diện được hỗ trợ): Việc hỗ trợ hạ tầng thiết yếu về thu gom, xử lý rác thải; xây dựng, cải tạo rãnh nước; xây dựng, cải tạo hạ tầng kỹ thuật nghĩa trang nhân dân thực hiện theo Nghị quyết số 19/2008/NQ-HĐND ngày 25/7/2008 của HĐND tỉnh khóa XIV.
- Thường trực HĐND, các Ban và đại biểu HĐND tỉnh có trách nhiệm giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
- Nghị quyết có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày HĐND tỉnh thông qua.
Nghị quyết này được HĐND tỉnh khóa XV, Kỳ họp thứ 3 thông qua ngày 14 tháng 12 năm 2011./.
Nơi nhận | CHỦ TỊCH |