cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Nghị quyết số 27/2011/NQ-HĐND ngày 16/12/2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai Quy định về lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa ban tỉnh Lào Cai (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 27/2011/NQ-HĐND
  • Loại văn bản: Nghị quyết
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Lào Cai
  • Ngày ban hành: 16-12-2011
  • Ngày có hiệu lực: 24-12-2011
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 14-07-2014
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 933 ngày (2 năm 6 tháng 23 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 14-07-2014
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 14-07-2014, Nghị quyết số 27/2011/NQ-HĐND ngày 16/12/2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai Quy định về lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa ban tỉnh Lào Cai (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Nghị quyết số 15/2014/NQ-HĐND ngày 07/07/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai Về phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Lào Cai (Văn bản hết hiệu lực)”. Xem thêm Lược đồ.

HỘI ĐNGNHÂN DÂN
TNH LÀO CAI
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 27/2011/NQ-HĐND

Lào Cai, ngày 16 tháng 12 năm 2011

 

NGHỊ QUYẾT

QUY ĐỊNH VỀ LỆ PHÍ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở VÀ TÀI SẢN KHÁC GẮN LIỀN VỚI ĐẤT TRÊN ĐỊA BAN TỈNH LÀO CAI

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
KHÓA XIV – KỲ HỌP THỨ 3

Căn cứ Luật T chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Pháp lệnh số 38/2001/PL-UBTVQH 10 ngày 28/8/2001 của Ban Thường v Quốc hi v Pháp lệnh phí và lệ phí;

Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;

Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ sửa đổi b sung một số điu của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;

Căn cứ Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ngày 19/10/2009 của Chính phủ quy định việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;

Căn cứ Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí;

Căn cứ Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 của Bộ Tài chính v/v sửa đi, bsung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí;

Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16/10/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn v phí và lệ phí thuc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh, thành phộ trực thuộc Trung ương;

Căn cứ Thông tư số 106/2010/TT-BTC ngày 26/7/2010 của Bộ Tài chính hướng dẫn lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;

Theo đề nghị của UBND tỉnh ti T trình số 99/TTr-UBND ngày 16/11/2011; Báo cáo thẩm tra số 63/BC-HĐND ngày 05/12/2011 của Ban kinh tế - Ngân sách và ý kiến của đi biu HĐND tỉnh dự kỳ họp,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Phê chun quy định về lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa ban tỉnh Lào Cai.

I. Tên gi, đối tưng áp dng:

1. Tên gi: Lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Lào Cai.

2. Đối tưng áp dng:

Các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoc tổ chức được y quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (sau đậy gi là Giấy chứng nhận) phi np lệ phí cấp Giấy chứng nhận.

II. Mức thu:

Đối với hộ gia đình, cá nhân được cấp Giấy chứng nhận ti các phưng thuộc thành phLào Cai: Mức thu 100.000 đng/giấy đối với cấp mi; 50.000 đng/ln cấp đối với cấp li (k ccấp li Giấy chứng nhận do hết chxác nhận), cấp đi, xác nhận bsung vào Giấy chứng nhận.

Trưng hp Giấy chứng nhận cấp cho hộ gia đình, cá nhân chỉ có quyền sử dng đất (không có nhà và tài sản khác gắn liền với đất) thì áp dng mức thu 25.000 đng/giấy cấp mi; 20.000 đng/ln cấp đối với cấp lại (k ccấp li Giấy chứng nhận do hết chxác nhận), cấp đi, xác nhận bsung vào Giấy chứng nhận.

2. Đối với tổ chức: Mức thu 500.000 đồng/giấy. Trưng hợp Giấy chứng nhận cấp cho tổ chức chỉ có quyền sử dụng đất (không có nhà và tài sản khác gắn liền với đất) thì áp dng mức thu 100.000 đồng/giấy.

Trưng hợp cấp lại (k ccấp lại Giấy chứng nhận do hết chxác nhận), cấp đi, xác nhận bsung vào Giấy chứng nhận: Mức thu 50.000 đồng/ln cấp.

III. Min lệ phí:

1. Miễn nộp lệ phí cấp Giấy chứng nhận đối với trường hợp đã được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dng đất, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dng trước ngày Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ngày 19/10/2009 của Chính phủ quy định việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất có hiệu lc thi hành (ngày 10/12/2009) mà có nhu cu cấp đi Giấy chứng nhận.

2. Miễn nộp lệ phí cấp Giấy chứng nhận đối với hộ gia đình, cá nhân ở nông thôn (bao gm cthị trn).

Trường hợp hộ gia đình, cá nhân ti các quận thuộc thành phtrực thuộc Trung ương và các phưng thuộc thành phố, thị xã thuộc tỉnh, được cấp Giấy chứng nhận ở nông thôn thì không được miễn nộp lệ phí cấp Giấy chứng nhận.

IV. Chệ đ thu nộp, qun ly, sử dụng:

1. Đơn vị thu:

Sở Tài nguyện và Môi trường; UBND các huyện, thành phvà các cơ quan, đơn vị khác được giao hoc được y quyền, bao gm: Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường; Phòng Tài nguyên và Môi trường thuộc UBND các huyện thành phố.

2. Qun lý, sử dụng:

a) Đơn vị thu được trích 20% số tiện thu được đ trang tri chi phí phc v công tác thu; 80% số tin còn lại nộp vào ngân sách nhà nước theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước

b) Việc tổ chức thu, qun lý, sử dụng, thành quyết toán ngun thu lệ phí được thực hiện theo quy định hiện hành về qun lý tài chính;

3. Chứng tứ thu thực hiện theo quy định hiện hành của Bộ Tài chính về phát hành, quản lý, sử dụng n chỉ thuế.

V. Thi đim áp dụng mức thu phí: T ngày 01/01/2012.

Điều 2. Hội đng nhân dân tỉnh giao

1. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết.

2. Thưng trực HĐND, các Ban của HĐND và các đi biu HĐND tỉnh có trách nhiệm giám sát việc thực hiện Nghị quyết.

Nghị quyết này đã được kỳ họp thứ 3, Hi đồng nhân dân tỉnh Lào Cai khóa XIV thông qua ngày 14/12/2011, có hiệu lc thi hành sau 10 ngày, k t ngày thông qua và bãi b Đim 13, Điu 1 Nghị quyết số 11/2007/NQ-HĐND ngày 16/7/2007 của Hi đồng nhân dân tỉnh Lào Cai khóa XIII, kỳ họp thứ 9 phê chun phương án sửa đi, bổ sung, bãi bban hành một số loi phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hi đồng nhân dân tỉnh Lào Cai./.

 

 

CHỦ TỊCH




Phạm Van Cưng