Nghị quyết số 29/2011/NQ-HĐND ngày 15/12/2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Bình Sửa đổi Quy định mức học phí, học phí nghề, học phí môn tự chọn đối với giáo dục mầm non và giáo dục phổ thông từ năm học 2010-2011 đến năm học 2014-2015 của tỉnh Ninh Bình theo Nghị quyết 36/2010/NQ-HĐND (Văn bản hết hiệu lực)
- Số hiệu văn bản: 29/2011/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Cơ quan ban hành: Tỉnh Ninh Bình
- Ngày ban hành: 15-12-2011
- Ngày có hiệu lực: 25-12-2011
- Ngày bị sửa đổi, bổ sung lần 1: 26-07-2014
- Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 15-02-2017
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 1879 ngày (5 năm 1 tháng 24 ngày)
- Ngày hết hiệu lực: 15-02-2017
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 29/2011/NQ-HĐND | Ninh Bình, ngày 15 tháng 12 năm 2011 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC SỬA ĐỔI ĐIỂM A KHOẢN 3 ĐIỀU 1 NGHỊ QUYẾT SỐ 36/2010/NQ-HĐND NGÀY 24/12/2010 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH QUY ĐỊNH MỨC HỌC PHÍ, HỌC PHÍ NGHỀ, HỌC PHÍ HỌC CÁC MÔN TỰ CHỌN ĐỐI VỚI GIÁO DỤC MẦM NON VÀ GIÁO DỤC PHỔ THÔNG TỪ NĂM HỌC 2010 – 2011 ĐẾN NĂM HỌC 2014 - 2015 CỦA TỈNH NINH BÌNH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH
KHÓA XIII, KỲ HỌP THỨ 3
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003; Luật Giáo dục ngày 14/6/2005; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giáo dục ngày 25/11/2009;
Căn cứ Pháp lệnh Phí và Lệ phí ngày 28/8/2001; Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và Lệ phí; Nghị định số 49/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 của Chính phủ quy định về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010-2011 đến năm học 2014-2015;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 29/2010/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH ngày 15/11/2010 của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Tài chính, Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 49/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2010 của Chính phủ quy định về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010-2011 đến năm học 2014-2015;
Xét đề nghị của Uỷ ban nhân dân tỉnh Ninh Bình tại Tờ trình số 113/Tr-UBND ngày 30/11/2011 về việc điều chỉnh mức học phí đối với giáo dục mầm non và giáo dục phổ thông tại Nghị quyết số 36/2010/NQ-HĐND ngày 24/12/2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Bình quy định mức học phí, học phí nghề, học phí học các môn tự chọn đối với giáo dục mầm non và giáo dục phổ thông từ năm học 2010-2011 đến năm học 2014-2015 của tỉnh Ninh Bình; Báo cáo thẩm tra của Ban Văn hoá - Xã hội và ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Sửa đổi Điểm a Khoản 3 Điều 1 Nghị quyết số 36/2010/NQ-HĐND ngày 24/12/2010 của HĐND tỉnh Ninh Bình quy định mức học phí, học phí nghề, học phí học các môn tự chọn đối với giáo dục mầm non và giáo dục phổ thông từ năm học 2010-2011 đến năm học 2014-2015 của tỉnh Ninh Bình như sau:
- Mức thu học phí đối với giáo dục mầm non và giáo dục phổ thông
Đơn vị tính: đồng/HS/tháng
STT | Ngành học | Khu vực thành thị | Khu vực nông thôn | Khu vực miền núi |
1 | Đối với hệ công lập |
|
|
|
a | Mầm non |
|
|
|
| - Nhà trẻ | 95.000 | 60.000 | 40.000 |
| - Mẫu giáo | 80.000 | 50.000 | 35.000 |
b | Trung học cơ sở | 75.000 | 40.000 | 30.000 |
c | Trung học phổ thông | 90.000 | 60.000 | 35.000 |
2 | Đối với hệ bán công |
|
|
|
a | Trường THPT bán công | 175.000 | 120.000 | 70.000 |
b | Lớp bán công trong trường THPT công lập | 130.000 | 90.000 | 55.000 |
3 | Đối với hệ bổ túc văn hóa |
|
|
|
a | Bổ túc THCS | 75.000 | 40.000 | 30.000 |
b | Bổ túc THPT | 120.000 | 105.000 | 90.000 |
- Từ năm học 2013 - 2014 đến năm học 2014 - 2015, hàng năm, căn cứ mức tăng bình quân chỉ số giá tiêu dùng do Bộ Kế hoạch và Đầu tư thông báo, giao Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét, quyết định việc điều chỉnh các mức thu học phí cho phù hợp.
Điều 2. Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Bình khoá XIII, kỳ họp thứ 3 thông qua ngày 15/12/2011, có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày được Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Bình thông qua và được áp dụng từ năm học 2012-2013.
Điều 3. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình tổ chức thực hiện Nghị quyết này.
Điều 4. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này./.
| CHỦ TỊCH |