Nghị quyết số 25/2011/NQ-HĐND ngày 14/12/2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Bình Phê duyệt dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn và chi ngân sách địa phương năm 2012 (Văn bản hết hiệu lực)
- Số hiệu văn bản: 25/2011/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Cơ quan ban hành: Tỉnh Thái Bình
- Ngày ban hành: 14-12-2011
- Ngày có hiệu lực: 24-12-2011
- Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 22-04-2016
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 1581 ngày (4 năm 4 tháng 1 ngày)
- Ngày hết hiệu lực: 22-04-2016
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 25/2011/NQ-HĐND | Thái Bình, ngày 14 tháng 12 năm 2011 |
NGHỊ QUYẾT
V/V PHÊ DUYỆT DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN VÀ CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2012
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THÁI BÌNH
KHOÁ XV, KỲ HỌP THỨ BA
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Sau khi xem xét báo cáo số 77/BC-UBND ngày 09/12/2011 của Uỷ ban nhân dân tỉnh về dự kiến dự toán thu ngân sách nhà nước năm 2012; Báo cáo thẩm tra số 42/BC-KTNS ngày 08/12/2011 của Ban Kinh tế-Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phê duyệt dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn và chi ngân sách địa phương tỉnh Thái Bình năm 2012 như sau:
1. Tổng thu ngân sách nhà nước trên địa bàn: 2.045,0 tỷ đồng.
Trong đó:
- Thu nội địa: 1.865,0 tỷ đồng.
- Thu thuế xuất, nhập khẩu: 180,0 tỷ đồng.
2. Tổng thu ngân sách địa phương (không kể ghi thu, ghi chi): 5.632,3 tỷ đồng.
Trong đó:
- Thu nội địa được cân đối: 1.855,6 tỷ đồng.
- Thu chuyển nguồn để đầu tư xây dựng nông thôn mới năm 2012: 35 tỷ đồng.
- Thu bổ sung từ ngân sách Trung ương: 3.741,7 tỷ đồng.
3. Tổng chi cân đối ngân sách địa phương: 5.632,3 tỷ đồng.
a. Phân bổ chi ngân sách địa phương cho các cấp ngân sách:
- Chi ngân sách tỉnh: 2.485,6 tỷ đồng.
- Chi ngân sách huyện, Thành phố: 1.924,6 tỷ đồng.
- Chi ngân sách cấp xã: 1.222,0 tỷ đồng.
b. Phân bổ chi ngân sách địa phương cho các lĩnh vực:
- Chi phát triển kinh tế: 1.912,3 tỷ đồng.
+ Chi đầu tư XDCB: 1.293,4 tỷ đồng.
+ Chi sự nghiệp Tài nguyên- Môi trường: 104,9 tỷ đồng.
+ Chi vốn quy hoạch, đo đạc, kiểm kê đất đai: 37,0 tỷ đồng.
+ Chi trợ giá: 7,0 tỷ đồng.
+ Chi sự nghiệp kinh tế: 462,9 tỷ đồng.
- Chi tiêu dùng thường xuyên: 3.570,5 tỷ đồng.
- Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính: 1,45 tỷ đồng.
- Chi tạo nguồn thực hiện tiền lương mới: 9,79 tỷ đồng.
- Chi dự phòng ngân sách: 138,15 tỷ đồng.
c. Phân bổ ngân sách tỉnh: 2.485,6 tỷ đồng.
- Chi phát triển kinh tế: 1.255,6 tỷ đồng.
+ Chi đầu tư XDCB: 933,7 tỷ đồng.
+ Chi vốn quy hoạch, đo đạc kiểm kê đất đai: 18,2 tỷ đồng.
+ Chi sự nghiệp Tài nguyên- Môi trường: 36,2 tỷ đồng.
+ Chi trợ giá: 7,0 tỷ đồng.
+ Chi sự nghiệp kinh tế: 253,5 tỷ đồng.
- Chi tiêu dùng thường xuyên: 1.120,4 tỷ đồng.
- Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính: 1,45 tỷ đồng.
- Chi thực hiện tạo nguồn tiền lương mới: 9,79 tỷ đồng.
- Chi dự phòng ngân sách: 98,4 tỷ đồng.
Phân bổ dự toán chi cho các ngành, địa phương và các đơn vị thụ hưởng ngân sách (có phụ lục kèm theo).
Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao cho Uỷ ban nhân dân tỉnh chỉ đạo các ngành, các địa phương thực hiện nhiệm vụ thu, chi ngân sách năm 2012.
Trong quá trình điều hành phát sinh những vấn đề ngoài dự toán đã được Hội đồng nhân dân tỉnh phê duyệt và những loại vốn bổ sung chưa được phân bổ chi tiết cho từng danh mục dự án. Đề nghị Uỷ ban nhân dân tỉnh thống nhất với Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh để phân bổ sớm và báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp gần nhất.
Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh, đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tăng cường kiểm tra, giám sát thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Bình khoá XV, kỳ họp thứ ba thông qua./.
| CHỦ TỊCH |
DỰ TOÁN
BỔ SUNG NGÂN SÁCH HUYỆN, THÀNH PHỐ NĂM 2012
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 25/2011/NQ-HĐND ngày 14/12/2011 của HĐND tỉnh)
Đơn vị: Triệu đồng
STT | Huyện, thành phố | Thu NSNN trên địa bàn | Tổng chi NS huyện, thành phố | Tổng mức bổ sung NS huyện, thành phố | Trong đó | ||
Tổng số | NS cấp huyện, cấp xã được hưởng | Bổ sung NS huện, thành phố | Bổ sung NS xã, phường, thị trấn | ||||
1 | Hưng Hà | 125.750 | 115.730 | 419.145 | 303.415 | 198.462 | 104.773 |
2 | Đông Hưng | 94.820 | 84.965 | 401.897 | 316.932 | 200.210 | 116.722 |
3 | Quỳnh Phụ | 88.510 | 79.140 | 381.411 | 302.271 | 196.399 | 105.872 |
4 | Thái Thụy | 116.740 | 107.965 | 450.025 | 342.060 | 213.968 | 128.092 |
5 | Tiền Hải | 101.380 | 95.105 | 352.805 | 257.700 | 165.510 | 92.190 |
6 | Kiến Xương | 66.576 | 61.091 | 369.847 | 308.756 | 198.638 | 110.118 |
7 | Vũ Thư | 71.850 | 71.326 | 348.101 | 276.775 | 190.797 | 85.978 |
8 | Thành phố | 727.424 | 303.550 | 361.889 | 43.858 | 5.765 | 38.093 |
9 | Mục tiêu GD Mầm non |
|
| 7.000 | 7.000 | 7.000 |
|
10 | KP tuyển dụng BC còn thiếu theo NĐ 92/NĐ-CP |
|
| 35.000 | 35.000 |
| 35.000 |
11 | Phụ cấp trưởng ban CTMT khu dân cư |
|
| 9.060 | 9.060 |
| 9.060 |
12 | Phụ cấp tăng thêm thực hiện pháp lệnh Công an xã |
|
| 12.900 | 12.900 |
| 12.900 |
13 | Phụ cấp tăng thêm thực hiện pháp lệnh DQTV |
|
| 12.065 | 12.065 |
| 12.065 |
14 | NS thành phố bổ sung cho NS xã, phường |
|
|
| 14.491 |
| 14.491 |
| Cộng | 1.393.050 | 918.872 | 3.161.155 | 2.242.283 | 1.376.929 | 865.354 |
DỰ TOÁN
PHÂN BỔ KINH PHÍ NĂM 2012 CÁC ĐƠN VỊ THỤ HƯỞNG NGÂN SÁCH CẤP TỈNH
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 25/2011/NQ-HĐND ngày 14/12/2011 của HĐND tỉnh)
Đơn vị: Nghìn đồng
STT | TÊN ĐƠN VỊ | DỰ TOÁN NĂM 2012 |
A1 | Công tác đơn vị sự nghiệp | 797.096.483 |
1 | Sự nghiệp Nông nghiệp và phát triển nông thôn | 25.185.854 |
1 | Sự nghiệp Văn phòng sở | 1.500.000 |
2 | Văn phòng điều phối chương trình cấp tỉnh | 1.000.000 |
3 | Mục tiêu bố trí dân cư | 2.000.000 |
4 | Các đơn vị trực thuộc | 20.685.854 |
2 | Vốn khuyến nông, khuyến ngư | 7.000.000 |
3 | Khuyến khích đầu tư, ưu đãi DN theo NĐ 61/CP | 8.200.000 |
| Trong đó: Hỗ trợ doanh nghiệp theo NĐ 61/CP | 5.000.000 |
4 | Khuyến công, khuyến thương, HT nghề, làng nghề, hội chợ | 5.000.000 |
5 | Sự nghiệp giao thông vận tải | 23.000.000 |
1 | Sự nghiệp duy tu | 22.720.000 |
2 | Các đơn vị trực thuộc | 280.000 |
6 | Sự nghiệp công thương | 1.489.334 |
| Các đơn vị trực thuộc | 1.489.334 |
7 | Các đơn vị khác | 6.478.555 |
8 | SN tài nguyên MT | 54.410.000 |
1 | SN tài nguyên, đo đạc, quy hoạch kiểm kê đất đai | 18.200.000 |
| Trong đó: Chi quy hoạch đất đai từ tiền sử dụng đất | 3.000.000 |
2 | SN môi trường | 33.070.578 |
3 | Các đơn vị trực thuộc | 3.139.422 |
9 | Sự nghiệp Khoa học và Công nghệ | 21.849.000 |
1 | Vốn KHCN | 20.260.000 |
2 | Các đơn vị trực thuộc | 1.589.000 |
10 | SN Giáo dục – đào tạo | 259.134.470 |
A | Giáo dục | 170.451.232 |
1 | Sự nghiệp Văn phòng sở | 1.650.000 |
2 | Hội khoẻ phù đổng | 2.000.000 |
3 | HT, MTGD THPT | 3.000.000 |
4 | Các đơn vị trực thuộc | 158.301.232 |
5 | Mục tiêu giáo dục khác | 5.500.000 |
B | Đào tạo | 88.683.238 |
1 | Trường Đại học Thái Bình | 14.568.151 |
2 | Trường chính trị | 9.489.108 |
3 | Trường Cao đẳng Văn hoá nghệ thuật | 5.631.496 |
4 | Trường Trung cấp Nông nghiệp | 3.039.950 |
5 | Trường TC nghề cho người khuyết tật | 5.281.294 |
6 | Trường Cao đẳng Y tế | 4.430.690 |
7 | Trường TC Xây dựng | 2.118.128 |
8 | Trường CĐ Sư phạm | 17.073.630 |
9 | Trường TH Sư phạm Miền Nam | 3.375.355 |
10 | Công an tỉnh | 710.000 |
11 | Bộ chỉ huy quân sự | 1.332.180 |
12 | Trường TC nghề - sở Lao động | 3.400.700 |
13 | Trường CB TT Nhi | 826.401 |
14 | Trường TC nghề GTVT | 384.340 |
15 | Hội người mù | 227.000 |
16 | Trường Năng khiếu TDTT | 5.522.814 |
17 | TT Giới thiệu việc làm | 170.000 |
18 | TT dạy nghề HBTNTT | 70.000 |
19 | TT Bảo trợ XH - sở LĐTBXH | 170.000 |
20 | Hội liên hiệp Phụ nữ | 265.000 |
21 | Trường TC nghề 19 - Bộ Quốc phòng | 120.000 |
22 | HĐ Liên minh HTX& DN ngoài quốc doanh | 50.000 |
23 | Hội nông dân | 150.000 |
24 | Hiệp hội doanh nghiệp | 37.000 |
25 | Ngân hàng Nhà nước (Hỗ trợ đào tạo quỹ TDND) | 150.000 |
26 | ĐT cán bộ công tác tôn giáo theo QĐ 83/2007/QĐ-TTg | 380.000 |
27 | Liên hiệp các Hội KHKT | 80.000 |
28 | Đào tạo lại | 3.500.000 |
29 | Đào tạo trên ĐH | 2.000.000 |
30 | Đào tạo nghề, khác | 4.130.000 |
11 | Sự nghiệp Y tế | 293.420.854 |
1 | Sự nghiệp Văn phòng sở | 450.000 |
2 | BHYT trẻ em dưới 6 tuổi | 61.835.000 |
3 | BHYT người nghèo | 68.226.000 |
4 | Các đơn vị trực thuộc | 162.909.854 |
12 | SN LĐTBXH | 47.850.700 |
1 | Văn phòng sở | 1.670.990 |
2 | KP CSBVTE có hoàn cảnh kk, PC tội phạm liên quan TE. | 650.000 |
3 | KP phòng chống tệ nạn mại dâm | 900.000 |
4 | Ngăn ngừa tre em bị xâm hại theo QĐ 19/2004/QĐ-TTg | 650.000 |
5 | Hỗ trợ “Ngôi nhà nhỏ” theo QĐ 65/2005/TTg | 500.000 |
6 | Đề án Công tác xã hội | 600.000 |
7 | Chương trình Quốc gia bình đẳng giớí | 490.000 |
8 | KP mừng thọ tặng quà các cụ cao tuổi TT21/TT-BTC | 1.400.000 |
9 | KP chính sách, đối tượng LTCM của Tỉnh uỷ | 15.000.000 |
10 | Các đơn vị trực thuộc | 25.989.710 |
13 | SN Văn hoá TT.TT&DL | 37.857.716 |
1 | SN Văn phòng sở | 2.351.089 |
2 | Mục tiêu Sn di tích LS, VH, TT, DL, khác | 2.000.000 |
3 | Các đơn vị trực thuộc | 30.367.765 |
4 | NVH Thiếu nhi | 1.816.000 |
5 | Trung tâm TTVH Thiếu niên | 697.862 |
6 | Hỗ trợ sáng tạo tác phẩm, VHNT, báo chí | 625.000 |
14 | SN Phát thanh truyền hình | 6.220.000 |
| Đài phát thanh TH tỉnh | 6.220.000 |
A2 | Bộ Chỉ huy Quân sự | 26.120.000 |
| Trong đó: Quà tân binh nhập ngũ | 6.200.000 |
A3 | Bộ Chỉ huy Biên phòng | 2.400.000 |
A4 | Công an tỉnh | 4.820.000 |
| Trong đó: Có Chi hỗ trợ c.trình PCMT | 600.000 |
A5 | Quản lý hành chính tỉnh | 201.001.871 |
A | Quản lý Nhà nước | 123.804.681 |
I | Các sở ban ngành | 84.320.028 |
1 | Văn phòng UBND tỉnh | 9.972.812 |
2 | Văn Phòng HĐND tỉnh | 6.955.106 |
3 | Sở Công thương | 4.540.818 |
4 | Sở Giao thông vận tải | 2.8879.495 |
5 | Sở Văn hoá TT&DL | 4.274.617 |
6 | Sở Giáo dục 7 Đào tạo | 5.546.100 |
7 | Sở Y tế | 3.173.139 |
8 | Sở LĐTB&XH | 5.050.452 |
9 | Ban công tác người cao tuổi (Trực thuộc SLĐ) | 100.000 |
10 | Thanh tra tỉnh | 4.327.647 |
11 | Sở Tư pháp | 3.591.586 |
| (Có KP tuyên truyền PL, kiểm tra & rà soát VBQPPL, mẫu biểu hộ tịch) | 824.000 |
12 | Sở NN&PTNT | 4.715.934 |
13 | Sở Xây dựng | 3.425.983 |
| (có BCĐ xây dựng nhà ở cho SV) | 100.000 |
14 | Sở KH& ĐT | 3.762.610 |
| Có BCĐ CTMT, BCĐ khác | 100.000 |
15 | Sở KH & CN | 2.572.453 |
16 | Sở TN & MT | 3.629.063 |
17 | Sở Nội vụ | 3.375.751 |
| Có BCĐ cải cách HCNN, BBCĐ khác | 100.000 |
18 | Sở Tài chính | 6.496.188 |
19 | Sở Thông tin truyền thông | 2.489.043 |
20 | Ban quản lý các KCN | 2.111.295 |
21 | Ban Chỉ đạo PCTN | 1.329.934 |
II | Các đơn vị trực thuộc sở | 39.484.654 |
1 | Chi cục PCLB và QLĐĐ | 1.474.128 |
2 | Chi cục Bảo vệ thực vật | 2.063.936 |
3 | Chi cục phát triển nông thôn | 2.497.037 |
4 | Chi cục thú y | 1.992.690 |
5 | Chi cục Thuỷ lợi | 1.379.410 |
6 | Chi cục QLTT | 5.954.492 |
7 | Chi cục tiêu chuẩn đo lường CL | 1.664.753 |
8 | Chi cục nuụi trồng thuỷ sản | 1.445.311 |
9 | Chi cục khai thác và BV nguồn lợi thuỷ sản | 989.266 |
10 | Chi cục QL chất lượng nông lâm sản | 1.240.935 |
11 | Chi cục kiểm lâm | 1.508.298 |
12 | Chi cục PCTNXH | 545.885 |
13 | Chi cục dân số KHHGĐ | 2.770.338 |
| (có tăng cường công tác DS theo QĐ của UBND tỉnh) | 1.700.000 |
14 | Chi cục BVMT | 941.344 |
15 | Chi cục ATVSTP | 1.228.024 |
16 | Ban Tôn giáo | 1.272.418 |
17 | Ban Thi đua KT | 1.127.248 |
18 | Quỹ thi đua KT | 6.000.000 |
19 | Thanh tra GTVT | 2.170.881 |
20 | Chi cục văn thư lưu trữ | 1.218.260 |
B | Đảng – Đoàn thể | 77.197.189 |
I | Các ban của đảng(VP Tỉnh uỷ) | 54.064.833 |
II | Đoàn thể, hội | 23.132.356 |
1 | Tỉnh đoàn thanh niên | 3.150.149 |
2 | UB MTTQ | 2.823.224 |
3 | Hội nông dân | 1.970.199 |
4 | Hội phụ nữ | 2.559.610 |
5 | Hội Cựu chiến binh | 1.705.582 |
| Các hội và xã hội nghề nghiệp |
|
6 | Liên minh HTX & DNNQD | 1.452.883 |
7 | Tỉnh hội đông y | 477.931 |
8 | Hội chữ thập đỏ | 1.137.613 |
9 | Hội Nhà báo | 354.750 |
10 | Liên hiệp các hội KHKT | 473.150 |
11 | Hội Liên hiệp thanh niên | 404.951 |
12 | Hội Luật gia | 295.559 |
13 | Hội Văn học nghệ thuật | 1.326.433 |
14 | Hội làm vườn | 384.094 |
15 | Hội người mù | 755.806 |
16 | Hội Bảo trợ người tàn tật | 543.422 |
17 | Câu lạc bộ Lê Quý Đôn | 200.000 |
18 | Hội cựu TNXP | 289.000 |
19 | Hội nạn nhân DIOXIN | 289.000 |
20 | Hội Khuyến học | 539.000 |
21 | Hỗ trợ khác | 2.000.000 |
A6 | Kinh phí mục tiêu và nhiệm vụ chi khác NS tỉnh | 408.065.000 |
1 | Chi trợ giá | 7.000.000 |
2 | Chi hỗ trợ máy móc thiết bị nông nghiệp | 22.000.000 |
3 | Kinh phí SN hỗ trợ đối ứng vốn ODA | 8.000.000 |
4 | Hỗ trợ chăn nuôi tập trung, ngao | 20.000.000 |
5 | KP hỗ trợ DN miễn giảm thuỷ lợi phí | 105.352.000 |
6 | Kinh phí thực hiện Đề án 06 | 320.000 |
7 | KP hỗ trợ bảo hộ an toàn VSLĐ | 1.240.000 |
8 | Phòng, chống dịch bệnh NN, HT giống và khác | 20.000.000 |
9 | KP thực hiện Nghị định 54/CP | 134.026.000 |
10 | KP miễn giảm học phí theo NĐ 49/CP | 12.470.000 |
11 | KP hỗ trợ tiền ăn TE 5 tuổi | 2.930.000 |
12 | KP thực hiện NĐ 56/CP | 28.562.000 |
13 | KP hỗ trợ dự án, thiết bị tin học (TABMIS) | 5.000.000 |
14 | KP chi hỗ trợ mục tiêu địa phương, khác | 17.215.000 |
15 | KP vốn dự bị động viên | 14.000.000 |
16 | KP bổ sung quỹ dự trữ tài chính | 1.450.000 |
17 | KP Quy hoạch | 7.000.000 |
18 | KP giám sát và đánh giá đầu tư | 1.500.000 |