cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Nghị quyết số 12/2011/NQ-HĐND ngày 12/12/2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sơn La Quy định mức chi có tính chất đặc thù bảo đảm cho công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hoá văn bản Quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Sơn La

  • Số hiệu văn bản: 12/2011/NQ-HĐND
  • Loại văn bản: Nghị quyết
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Sơn La
  • Ngày ban hành: 12-12-2011
  • Ngày có hiệu lực: 01-01-2012
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 01-08-2019
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 2769 ngày (7 năm 7 tháng 4 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 01-08-2019
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 01-08-2019, Nghị quyết số 12/2011/NQ-HĐND ngày 12/12/2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sơn La Quy định mức chi có tính chất đặc thù bảo đảm cho công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hoá văn bản Quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Sơn La bị bãi bỏ, thay thế bởi Nghị quyết số 101/2019/NQ-HĐND ngày 16/07/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sơn La Quy định về mức chi bảo đảm cho công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Sơn La”. Xem thêm Lược đồ.

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH SƠN LA
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 12/2011/NQ-HĐND

Sơn La, ngày 12 tháng 12 năm 2011

 

NGHỊ QUYẾT

QUY ĐỊNH MỨC CHI CÓ TÍNH CHẤT ĐẶC THÙ BẢO ĐẢM CHO CÔNG TÁC KIỂM TRA, XỬ LÝ, RÀ SOÁT, HỆ THỐNG HOÁ VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SƠN LA

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
KHOÁ XIII, KỲ HỌP THỨ 3

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003; Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND và UBND ngày 03 tháng 12 năm 2004; Nghị định số 40/2010/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về kiểm tra và xử lý văn bản quy phạm pháp luật; Thông tư liên tịch số 122/2011/TTLT-BTC-BTP ngày 17 tháng 8 năm 2011 của Bộ Tài chính - Bộ Tư pháp quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy định quy phạm pháp luật;

Xét Tờ trình số 242/TTr-UBND ngày 10 tháng 11 năm 2011 của UBND tỉnh về việc Quy định mức chi bảo đảm cho công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản Quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Sơn La; Báo cáo thẩm tra số 36/BC-HĐND ngày 04 tháng 12 năm 2011 của Ban Pháp chế HĐND tỉnh; tổng hợp ý kiến thảo luận của các vị đại biểu HĐND tỉnh tại kỳ họp,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Quy định mức chi có tính chất đặc thù bảo đảm cho công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản Quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Sơn La (Có phụ lục chi tiết kèm theo).

Điều 2. Các nội dung chi cho công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Sơn La thực hiện như sau:

1. Các nội dung chi cho công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản Quy phạm pháp luật thực hiện theo Điểm b, d, đ, e, g, Khoản 1, Điều 4 Thông tư liên tịch số 122/2011/TTLT-BTC-BTP ngày 17 tháng 8 năm 2011 của Bộ Tài chính - Bộ Tư pháp Quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm cho công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản Quy phạm pháp luật.

2. Đối với các khoản chi để tổ chức các cuộc họp, Hội nghị, Hội thảo, tọa đàm, Sơ kết, Tổng kết; các khoản chi công tác phí cho những người đi công tác trong nước (bao gồm cả cộng tác viên, thành viên tham gia các đoàn kiểm tra văn bản và đoàn kiểm tra công tác kiểm tra, rà soát văn bản) thực hiện theo Quy định tại Nghị quyết số 349/2010/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh về quy định mức chi công tác phí, chi tổ chức các cuộc Hội nghị đối với cơ quan Nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập tỉnh Sơn La.

3. Đối với các khoản chi tổ chức Hội thi theo ngành, lĩnh vực, địa phương về công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hoá văn bản thực hiện theo Quy định tại Nghị quyết số 367/2011/NQ-HĐND ngày 18 tháng 3 năm 2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh về Quy định mức chi thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật trên địa bàn tỉnh Sơn La.

Điều 3. Nguồn kinh phí và quản lý, sử dụng kinh phí

1. Nguồn kinh phí thực hiện: Ngân sách địa phương.

2. Quản lý và sử dụng kinh phí

2.1. Lập dự toán, quản lý, sử dụng và thanh quyết toán theo quy định của Luật ngân sách Nhà nước và các quy định hiện hành.

2.2. Kinh phí bảo đảm cho công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản Quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Sơn La được bố trí trong dự toán ngân sách hàng năm của UBND các huyện, thành phố và các cơ quan, đơn vị theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước.

2.3. Kinh phí kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản Quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Sơn La phải được quản lý, sử dụng đúng mục đích, đúng chế độ và theo các Quy định tại Thông tư liên tịch số 122/2011/TTLT-BTC-BTP ngày 17 tháng 8 năm 2011 của Bộ Tài chính - Bộ Tư pháp.

Điều 4. Hiệu lực thi hành

Nghị quyết có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2012.

Điều 5. Tổ chức thực hiện

1. HĐND tỉnh giao UBND tỉnh chỉ đạo và tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này theo quy định của Pháp luật.

2. HĐND tỉnh giao Thường trực HĐND, các Ban của HĐND và các vị đại biểu HĐND tỉnh giám sát việc triển khai thực hiện Nghị quyết.

Nghị quyết này đã được HĐND tỉnh Sơn La khoá XIII, kỳ họp thứ 3 thông qua./.

 

 

Nơi nhận:
- Uỷ ban thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- UB Kinh tế của Quốc hội;
- UB TC- NS của Quốc hội;
- VP Chủ tịch nước, VPQH, VPCP;
- Ban công tác đại biểu - UBTVQH;
- Cục kiểm tra Văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- Ban Thường vụ tỉnh uỷ;
- TT. HĐND; UBND; UBMTTQVN tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
- Văn phòng: Tỉnh uỷ, ĐĐBQH và HĐND, UBND tỉnh;
- TT. Huyện uỷ, Thành uỷ, HĐND, UBND huyện,
 thành phố;
- TT. Đảng uỷ, HĐND, UBND các xã, phường, thị trấn;
- Trung tâm Công báo, Chi cục Văn thư Lưu trữ tỉnh;
- Lưu: VT, PC, 450b.

CHỦ TỊCH




Hoàng Văn Chất

 

PHỤ LỤC

MỘT SỐ MỨC CHI ĐẶC THÙ BẢO ĐẢM CHO CÁC NỘI DUNG KIỂM TRA, XỬ LÝ, RÀ SOÁT, HỆ THỐNG HÓA VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT
(Kèm theo Nghị quyết số 12/2011/NQ-HĐND ngày 12 tháng 12 năm 2011 của HĐND tỉnh Sơn La)

Số TT

Nội dung chi

Đơn vị tính

Mức chi (Nghìn đồng)

Cấp tỉnh

Cấp huyện

Cấp xã

1

Chi cho các thành viên tham gia họp, Hội thảo, Tọa đàm để trao đổi nghiệp vụ kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản; họp xử lý kết quả kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản theo yêu cầu, kế hoạch (bao gồm cả xử lý văn bản tại cơ quan được kiểm tra); họp bàn về kế hoạch kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hoá văn bản Quy phạm pháp luật tại cơ quan kiểm tra

 

 

 

 

a

Chủ trì cuộc họp

Người/buổi

120

80

60

b

Các thành viên tham dự

Người/buổi

70

60

40

2

Chi lấy ý kiến chuyên gia đối với văn bản thuộc chuyên ngành, lĩnh vực chuyên môn phức tạp

01 báo cáo/01 văn bản

600

420

300

3

Chi hỗ trợ cán bộ, công chức làm công tác kiểm tra văn bản (không áp dụng đối với cán bộ, công chức làm nhiệm vụ kiểm tra văn bản đã được hưởng chế độ phụ cấp trách nhiệm theo nghề)

01 văn bản

100

70

50

4

Chi thù lao cộng tác viên kiểm tra văn bản

 

 

 

 

a

Mức chi chung

01 văn bản

140

100

70

b

Đối với văn bản thuộc chuyên ngành, lĩnh vực chuyên môn phức tạp

01 văn bản

300

210

140

5

Chi soạn thảo, viết báo cáo

 

 

 

 

a

Báo cáo đánh giá về văn bản trái pháp luật

01 báo cáo

200

150

100

b

Báo cáo kết quả kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản theo chuyên đề, địa bàn, theo ngành, lĩnh vực (bao gồm cả báo cáo liên ngành)

01 báo cáo

 

 

 

 

- Cấp tỉnh

01 báo cáo

1.000

 

 

 

- Cấp ngành

01 báo cáo

700

 

 

 

- Cấp huyện

01 báo cáo

 

700

 

 

- Cấp xã

01 báo cáo

 

 

500

 

Trường hợp phải thuê các chuyên gia bên ngoài cơ quan

01 báo cáo

1.500

1.200

1.000

6

Chi công bố kết quả xử lý văn bản trái pháp luật, kết quả kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản trên các phương tiện thông tin đại chúng

 

Thực hiện theo chứng từ chi hợp pháp

7

Chi xây dựng hệ cơ sở dữ liệu phục vụ cho công tác kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản

 

a

Chi rà soát, xác định văn bản có hiệu lực pháp lý cao hơn đang có hiệu lực tại thời điểm kiểm tra văn bản để lập hệ cơ sở dữ liệu, làm cơ sở pháp lý phục vụ công tác kiểm tra văn bản; rà soát, hệ thống hóa văn bản theo Quy định tại Điểm a Khoản 3 Điều 62 Nghị định số 24/2009/NĐ-CP ngày 05 tháng 3 năm 2009 của Chính phủ.

01 văn bản

100

70

50

b

Chi thu thập, phân loại, xử lý thông tin, tư liệu, tài liệu, dữ liệu, văn bản, trang bị sách, báo, tạp chí … phục vụ xây dựng cơ sở dữ liệu kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản Quy phạm pháp luật

 

 

 

 

-

Đối với việc thu thập những thông tin, tư liệu, tài liệu, dữ liệu, sách báo, tạp chí

 

Thực hiện theo chứng từ chi hợp pháp

-

Đối với việc phân loại, xử lý thông tin, tư liệu, tài liệu, văn bản mà không có mức giá xác định sẵn (không áp dụng đối với việc thu thập các văn bản quy phạm pháp luật đã được cập nhật trong các hệ cơ sở dữ liệu điện tử của cơ quan, đơn vị hoặc đăng trên Công báo)

01 tài liệu (01 văn bản)

70

50

30

8

Chi cho các hoạt động in ấn, chuẩn bị tài liệu, thu thập các văn bản thuộc đối tượng kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản

 

Thực hiện theo chứng từ chi hợp pháp

9

Đối với các khoản chi khác: Làm đêm, làm thêm giờ, chi phí in ấn, chuẩn bị tài liệu và văn phòng phẩm…

 

Thực hiện theo hóa đơn, chứng từ chi tiêu hợp pháp và được cấp có thẩm quyền phê duyệt dự toán trước khi thực hiện làm căn cứ quyết toán kinh phí.