Nghị quyết số 21/2011/NQ-HĐND ngày 09/12/2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Trị Phê chuẩn quyết toán ngân sách nhà nước tỉnh Quảng Trị năm 2010 (Văn bản hết hiệu lực)
- Số hiệu văn bản: 21/2011/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Cơ quan ban hành: Tỉnh Quảng Trị
- Ngày ban hành: 09-12-2011
- Ngày có hiệu lực: 19-12-2011
- Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 18-10-2013
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 669 ngày (1 năm 10 tháng 4 ngày)
- Ngày hết hiệu lực: 18-10-2013
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 21/2011/NQ-HĐND | Quảng Trị, ngày 09 tháng 12 năm 2011 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ PHÊ CHUẨN QUYẾT TOÁN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TỈNH QUẢNG TRỊ NĂM 2010
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG TRỊ
KHÓA VI, KỲ HỌP THỨ 3
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước số 01/2002/QH11 ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Xét Tờ trình số 3118/TTr-UBND ngày 18 tháng 11 năm 2011 của UBND tỉnh về việc phê chuẩn Báo cáo quyết toán ngân sách nhà nước năm 2010; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách HĐND tỉnh và ý kiến của đại biểu HĐND tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phê chuẩn quyết toán ngân sách nhà nước tỉnh Quảng Trị năm 2010 với các nội dung như sau:
I. TỔNG THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC: | 4.545.699.439.246 đồng |
Trong đó ngân sách địa phương được hưởng: | 4.128.063.247.453 đồng |
1. Thu ngân sách trên địa bàn: | 1.134.358.416.525 đồng |
a) Thu nội địa: | 748.445.780.014 đồng |
Trong đó ngân sách địa phương được hưởng: | 716.722.224.732 đồng |
b) Thu thuế xuất nhập khẩu và thuế tiêu thụ đặc biệt hàng nhập khẩu: | 16.380.657.784 đồng |
c) Thu thuế giá trị gia tăng hàng nhập khẩu: | 369.531.978.727 đồng |
2. Thu vay Chương trình kiên cố hóa kênh mương cấp 2 và giao thông nông thôn: | 30.000.000.000 đồng |
3. Thu chuyển nguồn năm trước sang năm sau: | 441.290.089.432 đồng |
4. Thu sự nghiệp quản lý qua ngân sách nhà nước: | 192.595.504.412 đồng |
Trong đó: |
|
a) Thu xổ số: | 13.183.514.412 đồng |
b) Các khoản thực hiện ghi thu - ghi chi: | 179.411.990.386 đồng |
5. Thu bổ sung từ ngân sách Trung ương: | 2.359.259.420.561 đồng |
Trong đó: |
|
a) Bổ sung cân đối: | 599.716.000.000 đồng |
b) Bổ sung chương trình mục tiêu, dự án: | 724.872.000.000 đồng |
c) Bổ sung một số chính sách mới: | 200.065.000.000 đồng |
d) Bổ sung có mục tiêu thực hiện cải cách tiền lương: | 472.750.000.000 đồng |
e) Bổ sung ngoài kế hoạch: | 285.527.050.000 đồng |
f) Bổ sung có mục tiêu bằng vốn viện trợ không hoàn lại: | 2.261.625.204 đồng |
g) Bổ sung vốn thiết bị nước ngoài: | 74.067.745.357 đồng |
6. Thu chuyển nhiệm vụ và bổ sung từ kết dư: | 388.196.008.316 đồng |
Trong đó: |
|
a) Thu bổ sung từ kết dư năm 2009 khối tỉnh: | 317.700.850.160 đồng |
b) Thu bổ sung từ kết dư năm 2009 khối huyện, xã: | 70.495.158.156 đồng |
II. TỔNG CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC: | 3.696.642.115.221 đồng |
1. Các khoản chi trong cân đối ngân sách địa phương: | 2.158.006.249.133 đồng |
a) Chi đầu tư phát triển: | 373.623.386.371 đồng |
b) Chi thường xuyên: | 1.783.382.862.762 đồng |
c) Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính: | 1.000.000.000 đồng |
2. Chi Chương trình kiên cố hóa kênh mương cấp 2 và bê tông hóa giao thông nông thôn: | 28.395.412.000 đồng |
3. Chi thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia và một số nhiệm vụ khác: | 713.202.866.792 đồng |
4. Chi sự nghiệp để lại quản lý qua ngân sách nhà nước: | 188.220.065.386 đồng |
Trong đó: |
|
a) Chi từ nguồn thu xổ số: | 8.808.075.000 đồng |
b) Các khoản thực hiện ghi thu - ghi chi: | 179.411.990.386 đồng |
5. Ghi chi viện trợ: | 2.261.625.204 đồng |
6. Chi chuyển nguồn sang năm sau: | 606.555.896.706 đồng |
III. TỒN QŨY NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG: | 431.421.132.232 đồng |
Bao gồm: |
|
1. Tồn quỹ ngân sách cấp tỉnh: | 362.698.196.787 đồng |
2. Tồn quỹ ngân sách cấp huyện: | 51.114.796.366 đồng |
3. Tồn quỹ ngân sách cấp xã: | 17.608.139.079 đồng |
Điều 2. Giao UBND tỉnh công khai quyết toán ngân sách nhà nước tỉnh Quảng Trị năm 2010 và báo cáo Bộ Tài chính theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước.
Nghị quyết này đã được HĐND tỉnh Quảng Trị khóa VI, kỳ họp thứ 3 thông qua ngày 09 tháng 12 năm 2011.
| CHỦ TỊCH |