Nghị quyết số 285/2011/NQ-HĐND ngày 09/12/2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hưng Yên Về nhiệm vụ đầu tư xây dựng cơ bản năm 2012 (Văn bản hết hiệu lực)
- Số hiệu văn bản: 285/2011/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Cơ quan ban hành: Tỉnh Hưng Yên
- Ngày ban hành: 09-12-2011
- Ngày có hiệu lực: 18-12-2011
- Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 06-09-2014
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 993 ngày (2 năm 8 tháng 23 ngày)
- Ngày hết hiệu lực: 06-09-2014
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 285/2011/NQ-HĐND | Hưng Yên, ngày 09 tháng 12 năm 2011 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ NHIỆM VỤ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN NĂM 2012
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HƯNG YÊN
KHOÁ XV - KỲ HỌP THỨ 2
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003, Luật Ngân sách Nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 2113/QĐ-TTg ngày 28/11/2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2012; Quyết định số 2880/QĐ-BTC ngày 28/11/2011 của Bộ Tài chính về giao dự toán thu, chi ngân sách Nhà nước năm 2012 tỉnh Hưng Yên;
Sau khi xem xét Báo cáo số 130/BC-UBND ngày 24/12/2011 của Uỷ ban nhân dân tỉnh về tình hình thực hiện nhiệm vụ đầu tư XDCB năm 2011 và kế hoạch XDCB năm 2012, Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế Ngân sách và ý kiến của các vị đại biểu HĐND tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
I. Đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch đầu tư năm 2011:
Tổng nguồn vốn đầu tư phát triển năm 2011 của tỉnh là 1.172,405 tỷ đồng; trong đó: Ngân sách tập trung 310,6 tỷ đồng (Trung ương giao 267,6 tỷ đồng, địa phương cân đối thêm 43 tỷ đồng); nguồn thu từ xổ số kiến thiết 6 tỷ đồng; nguồn thu tiền sử dụng đất 450 tỷ đồng; hỗ trợ doanh nghiệp cung cấp hàng hóa, dịch vụ công ích 2 tỷ đồng; vốn hỗ trợ của Chính phủ cho mục tiêu của địa phương 60,6 tỷ đồng; vốn đầu tư phát triển thuộc chương trình mục tiêu quốc gia 35,3 tỷ đồng; vốn nước ngoài ODA 40 tỷ đồng; vốn trái phiếu 267,905 tỷ đồng (trong đó: Thủy lợi 75,6 tỷ đồng, giao thông 120 tỷ đồng, y tế 33 tỷ đồng, kiên cố hóa trường, lớp học 15,305 tỷ đồng, xây dựng ký túc xá sinh viên 24 tỷ đồng).
Năm 2011, trong điều kiện lạm phát tăng cao, giá cả nhiên liệu, vật liệu và nhân công xây dựng tăng đột biến. Tuy nhiên, với sự chỉ đạo kịp thời của Chính phủ bằng Nghị quyết số 11/NQ-CP ngày 24/02/2011, Tỉnh ủy, Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân tỉnh, các cấp, các ngành đã chủ động triển khai những giải pháp tập trung kiềm chế lạm phát, ổn định kinh tế vĩ mô, đảm bảo an sinh xã hội, đồng thời thực hiện các chính sách về đầu tư và xây dựng. Toàn tỉnh đã dừng triển khai 25 công trình với số vốn 39,8 tỷ đồng, thuộc danh mục đầu tư mới năm 2011 để tập trung vốn cho các công trình cấp bách, công trình có khả năng hoàn thành trong năm 2011 phục vụ phát triển sản xuất và an sinh xã hội. Nhìn chung, các công trình triển khai đảm bảo tiến độ và thực hiện theo đúng các qui trình, thủ tục của Nhà nước và của tỉnh, chất lượng công trình được đảm bảo.
Tuy nhiên, công tác GPMB một số dự án còn chậm, nhiều dự án đã khởi công hoặc có khối lượng thực hiện nhưng chưa làm thủ tục tạm ứng vốn hoặc thủ tục giải ngân cho các nhà thầu, ảnh hưởng đến tiến độ giải ngân chung của toàn tỉnh. Một số đơn vị tư vấn còn hạn chế về năng lực, nhất là tư vấn lập dự án, thiết kế, tư vấn khảo sát… dẫn đến hồ sơ dự án, thiết kế kỹ thuật thi công dự toán, hồ sơ đấu thầu phải sửa đổi, bổ sung nhiều, ảnh hưởng đến tiến độ thực hiện dự án. Công tác rà soát, tạm dừng triển khai, điều chuyển vốn cho các công trình, dự án theo tinh thần Nghị quyết 11/NQ-CP của Chính phủ ở một số địa phương chưa thực sự quyết liệt. Việc phân bổ vốn của một số huyện cho một số công trình không thực hiện ngay từ đầu năm; phân bổ vốn còn chưa tập trung thanh toán trả nợ khối lượng hoàn thành cho các công trình chuyển tiếp...
II. Kế hoạch đầu tư XDCB năm 2012:
1. Tổng nguồn vốn đầu tư phát triển ngân sách nhà nước năm 2012: 1.154,52 tỷ đồng (chưa bao gồm vốn Chương trình mục tiêu Quốc gia và vốn trái phiếu Chính phủ), bao gồm:
- Nguồn vốn ngân sách tập trung Trung ương giao 311,1 tỷ đồng, tăng 16,25% so kế hoạch Trung ương giao năm 2011.
- Nguồn vốn hỗ trợ doanh nghiệp cung cấp hàng hóa, dịch vụ công ích 2 tỷ đồng.
- Nguồn địa phương cân đối thêm dự kiến 50 tỷ đồng.
- Nguồn thu từ xổ số kiến thiết 7 tỷ đồng.
- Nguồn thu từ tiền sử dụng đất 600 tỷ đồng.
- Nguồn vốn Chính phủ hỗ trợ theo mục tiêu của địa phương 134,421 tỷ đồng (chưa bao gồm vốn đầu tư cho hạ tầng du lịch).
- Vốn ODA 50 tỷ đồng.
- Vốn đầu tư thuộc chương trình mục tiêu quốc gia: Sẽ phân bổ theo số vốn khi được Trung ương giao.
2. Nguyên tắc phân bổ chung:
Kế hoạch vốn năm 2012 được phân bổ đúng theo tinh thần Chỉ thị số 1792/CT-TTg ngày 15/10/2011 của Thủ tướng Chính phủ và Công văn hướng dẫn số 7356/BKHĐT-TH ngày 28/10/2011 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc tăng cường quản lý đầu tư từ nguồn vốn ngân sách nhà nước và vốn trái phiếu Chính phủ. Nguyên tắc phân bổ như sau:
- Tập trung bố trí vốn cho các dự án đã hoàn thành và bàn giao, đưa vào sử dụng trước ngày 31/12/2011 nhưng chưa bố trí đủ vốn;
- Ưu tiên bố trí vốn cho các dự án dự kiến cần phải hoàn thành năm 2012;
- Số vốn còn lại (nếu có) bố trí cho các dự án đang thực hiện hoặc dự án mới nhưng phải hạn chế tối đa dự án khởi công mới. Dự án khởi công mới phải là dự án cấp bách, có quyết định đầu tư được duyệt trước 25/10/2011; ưu tiên cho các dự án thuộc lĩnh vực: Nông nghiệp, nông thôn; giao thông; giáo dục; y tế. Mức vốn bố trí cho dự án mới năm 2012 phải đảm bảo nguyên tắc tổng vốn bố trí cho dự án mới so với tổng mức đầu tư của dự án phải đảm bảo tối thiểu bằng 15% đối với dự án nhóm A; 20% đối với dự án nhóm B và 35% đối với dự án nhóm C.
3. Phương án phân bổ:
3.1. Phần ngân sách nhà nước tập trung thuộc tỉnh quản lý: 248,3 tỷ đồng
Trong đó:
- Thanh toán trả nợ khoản vay quỹ hỗ trợ đầu tư quốc gia: 30 tỷ đồng.
- Đối ứng cho đề án kiên cố hoá trường, lớp học 34,5 tỷ đồng.
3.2. Nguồn địa phương cân đối thêm: 50 tỷ đồng trích từ nguồn tăng thu, phân bổ cho các lĩnh vực: Hỗ trợ cho các công trình quốc phòng - an ninh 8,6 tỷ đồng; hỗ trợ 3 đề án (Đề án xây dựng nông thôn mới, Đề án giao thông nông thôn, Đề án phát triển kinh tế vùng bãi) 15 tỷ đồng; chuẩn bị đầu tư 5 tỷ đồng; thanh toán cho các công trình đã quyết toán xong trong năm 4 tỷ đồng; dự phòng 3,4 tỷ đồng; đầu tư cho một số dự án khởi công mới 14 tỷ đồng.
(Có Danh mục dự án kèm theo)
3.3. Nguồn thu từ tiền sử dụng đất:
Năm 2012, tổng nguồn thu từ tiền sử dụng đất là 600 tỷ đồng; trong đó:
Cấp tỉnh 285 tỷ đồng (150 tỷ đồng ghi thu ghi chi theo dự án được duyệt và 135 tỷ đồng để trích vào Quỹ phát triển đất theo Điều 34 Nghị định 69/NĐ-CP).
Cấp huyện 117 tỷ đồng; Cấp xã 198 tỷ đồng để đầu tư cho các công dự án do cấp huyện, xã quản lý (Được điều tiết trực tiếp vào ngân sách cấp huyện, xã).
3.4. Nguồn thu từ xổ số kiến thiết:
Nguồn thu từ xổ số kiến thiết năm 2012 là 7 tỷ đồng được phân bổ như sau:
- Đối ứng cho đề án kiên cố hoá trường, lớp học 3 tỷ đồng.
- Phần còn lại 4 tỷ đồng phân bổ cho một số công trình của tỉnh quản lý thuộc khối giáo dục.
3.5. Hỗ trợ doanh nghiệp cung cấp hàng hoá, dịch vụ công ích: 2 tỷ đồng phân bổ theo hướng dẫn của Trung ương.
3.6. Phần NSNN tập trung phân cấp cho các huyện, thành phố: 62,8 tỷ đồng.
Thực hiện theo Nghị quyết số 142/2010/NQ-HĐND ngày 21/9/2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh, tổng số vốn đầu tư thuộc nguồn vốn ngân sách tập trung phân cấp cho các huyện, thành phố năm 2012.
Căn cứ vào số vốn được phân cấp và vốn đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng đất, các huyện, thành phố chủ động phân bổ đảm bảo đúng theo nguyên tắc đã nêu tại mục 2 Nghị quyết này, bảo đảm hiệu quả sử dụng vốn đầu tư; bảo đảm tính công khai, minh bạch, công bằng trong việc phân bổ vốn đầu tư phát triển.
Trong quá trình phân bổ vốn cho các công trình, dự án, các huyện, thành phố cần phân bổ vốn ngay từ đầu năm và chỉ được đầu tư hỗ trợ cho các dự án theo các quy định của Nhà nước và của tỉnh.
3.7. Nguồn vốn Trung ương hỗ trợ theo mục tiêu của địa phương; vốn chương trình mục tiêu Quốc gia (Khi Trung ương giao, Uỷ ban nhân dân tỉnh thống nhất với Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh phân bổ):
- Nguồn vốn Trung ương hỗ trợ theo mục tiêu: Tỉnh sẽ phân bổ theo đúng danh mục dự án và số vốn từng dự án theo Thông báo của Trung ương (sau khi đã được Bộ Kế hoạch và Đầu tư rà soát, tổng hợp trình Thủ tướng Chính phủ quyết định).
- Vốn Chương trình mục tiêu Quốc gia được phân bổ theo danh mục từng chương trình, dự án theo danh mục đã đăng ký và được các bộ, ngành Trung ương chấp thuận.
3.8. Vốn ODA: 50 tỷ đồng là nguồn vốn Chính phủ giao cho tỉnh vận động các nhà tài trợ đầu tư vào các dự án của địa phương, được giải ngân theo tiến độ triển khai dự án.
III. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Uỷ ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh khoá XV - Kỳ họp thứ hai thông qua ngày 08/12/2011, có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua./.
| CHỦ TỊCH |
DANH MỤC
CÁC DỰ ÁN ĐƯỢC PHÂN BỔ VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC ĐẦU TƯ XDCB NĂM 2012 THUỘC TỈNH QUẢN LÝ
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 285/2011/NQ-HĐND ngày 09/12/2011 của HĐND tỉnh)
Đơn vị tính: Triệu đồng
STT | Tên dự án | Địa điểm xây dựng | Thời gian KC-HT | Tổng mức đầu tư | Kế hoạch năm 2012 | Ghi chú | |||
Tổng số | T.đó: NS tỉnh | Tổng số | Trong đó | ||||||
Nguồn NSTT | Nguồn XSKT | ||||||||
1 | 2 | 3 | 5 | 6 | 7 | 16 | 17 | 18 | 19 |
| TỔNG SỐ |
|
|
|
| 267.800 | 263.800 | 4.000 |
|
I | NGÀNH THỦY LỢI |
|
|
|
| 30.200 | 30.200 | 0 |
|
a | Công trình chuyển tiếp |
|
|
|
| 25.200 | 25.200 | 0 |
|
1 | Dự án đầu tư xây dựng Trạm bơm Bắc Đầm Hồng, huyện Khoái Châu, tỉnh Hưng Yên | H.KC | 2009-2011 | 13.123 | 13.123 | 1.500 | 1.500 | 0 |
|
2 | Dự án đầu tư xây dựng Trạm bơm Nghĩa Dân, huyện Kim Động | H.KĐ | 2010-2011 | 15.460 | 15.460 | 3.200 | 3.200 | 0 |
|
3 | Xây dựng các công trình trên sông Đống Lỗ -Tính Linh | H.KĐ -TPHY | 2009-2011 | 6.770 | 6.770 | 2.000 | 2.000 | 0 |
|
4 | Dự án đầu tư xây dựng công trình trạm bơm Vinh Quang, huyện Mỹ Hào, tỉnh Hưng Yên | H.MH | 2011-2013 | 41.561 | 0 | 8.000 | 8.000 | 0 | Trái phiếu Chính phủ và NS tỉnh |
5 | Cải tạo, nâng cấp trạm bơm Uyển, huyện Khoái Châu | H.KC | 2010-2011 | 4.706 | 4.706 | 1.900 | 1.900 | 0 | NS tỉnh |
6 | Cải tạo, nạo vét sông 5 xã, huyện Khoái Châu | H. KC | 2010-2011 | 2.329 | 2.329 | 600 | 600 | 0 | KP hỗ trợ bộ ngành TW+ NS tỉnh |
7 | Dự án đầu tư xây dựng cải tạo, nâng cấp trạm bơm Bần, huyện Mỹ Hào, tỉnh Hưng Yên | H.MH | 2011-2013 | 11.040 | 0 | 3.000 | 3.000 | 0 | TPCP+NS tỉnh và vốn khác |
8 | Dự án đầu tư xây dựng công trình di chuyển kênh Trần Thành Ngọ, huyện Mỹ Hào, tỉnh Hưng Yên | H.MH | 2009-2012 | 25.800 |
| 5.000 | 5.000 | 0 | Nguồn tiền thu sử dụng đất khu đô thị QL5, NS tỉnh và vốn DN trên địa bàn |
b | Công trình đầu tư mới |
|
|
|
| 5.000 | 5.000 |
|
|
1 | Cải tạo, nâng cấp kênh tiêu Chợ Gạo, thành phố Hưng Yên | TPHY | 2012-2014 | 45.805 | 12.000 | 5.000 | 5.000 | 0 | NS tỉnh hỗ trợ 30% (trừ đoạn khu vực Chợ Gạo và đoạn đường vào các công ty) |
II | NGÀNH GIAO THÔNG |
|
|
|
| 68.200 | 68.200 | 0 |
|
a | Công trình chuyển tiếp |
|
|
|
| 51.700 | 51.700 | 0 |
|
1 | Công trình: Cải tạo, nâng cấp tuyến đường 205 đoạn từ Km15-Km18 huyện Khoái Châu (GĐ1) | H.KC | 2009-2011 | 12.644 | 12.644 | 3.000 | 3.000 | 0 | NS tỉnh |
2 | Công trình: Cải tạo, nâng cấp nút giao thông giữa QL39 với đường huyện 38B | H.KĐ | 2010-2012 | 10.527 | 5.057 | 2.700 | 2.700 | 0 | NS tỉnh đầu tư XL, tư vấn, QLDA, chi khác |
3 | Dự án cải tạo, nâng cấp đường 204 đoạn Km2+00 - Km5+200 (Dốc Kênh - Cầu Khé), huyện Khoái Châu | H.KC | 2011-2013 | 30.860 | 23.456 | 6.000 | 6.000 | 0 | NS tỉnh đầu tư phần chi phí xây dựng |
4 | Xây dựng cầu Ngọc Lịch, huyện Văn Lâm | H. VL | 2011-2013 | 11.894 | 9.500 | 4.000 | 4.000 | 0 | NS tỉnh đầu tư phần cầu, QLDA, chi phí tư vấn, chi phí khác |
5 | Cải tạo, nâng cấp đường liên xã Minh Châu-Lý Thường Kiệt - Đào Dương | H. YM | 2011-2013 | 33.093 | 11.566 | 6.000 | 6.000 | 0 | NS huyện 50%, vốn trái phiếu Chính phủ và NS tỉnh hỗ trợ |
6 | Trả nợ vốn vay Quỹ đầu tư phát triển (đầu tư cho giao thông nông thôn) |
|
|
|
| 30.000 | 30.000 | 0 |
|
b | Công trình đầu tư mới |
|
|
|
| 16.500 | 16.500 | 0 |
|
1 | Cải tạo, nâng cấp đường 204 đoạn Km8+500-Km11+115 (Bô Thời - Xuân Trúc) | H. KC | 2012-2014 | 23.162 |
| 4.000 | 4.000 | 0 | NS tỉnh 50% XL, QLDA, TV, khác |
2 | Xây dựng cầu Xi trên đường 208B, huyện Kim Động | H. KĐ | 2012-2014 | 31.226 |
| 5.000 | 5.000 | 0 | NS tỉnh đầu tư phần cầu, QLDA, TV ĐTXD, chi phí khác |
3 | Tuyến đường bộ nối đường trục kinh tế Bắc Nam tỉnh Hưng Yên với ĐT 281 tỉnh Bắc Ninh | MH-VL | 2012-2014 | 42.133 |
| 5.000 | 5.000 |
| NS tỉnh và các nguồn vốn khác |
4 | Cải tạo, nâng cấp đường 205D (đoạn từ Km14+100 đến Km15+600) | H. KC | 2012-2013 | 14.760 |
| 2.500 | 2.500 | 0 | NS tỉnh hỗ trợ 50% phần chi phí XD, QLDA, chi phí tư vấn ĐTXD, chi phí khác |
III | NGÀNH Y TẾ |
|
|
|
| 36.500 | 36.500 | 0 |
|
a | Công trình chuyển tiếp |
|
|
|
| 36.500 | 36.500 | 0 |
|
1 | Dự án đầu tư xây dựng công trình Trung tâm điều dưỡng tâm thần kinh Hưng Yên (Giai đoạn I và II) | TPHY | 2010-2013 | 35.620 | 0 | 5.000 | 5.000 | 0 |
|
2 | Nhà kỹ thuật nghiệp vụ Trung tâm y tế dự phòng tỉnh Hưng Yên | TPHY | 2011-2012 | 8.703 | 8.703 | 2.000 | 2.000 | 0 |
|
3 | Cải tạo, nâng cấp, mở rộng bệnh viện y học cổ truyền | TPHY | 2011-2013 | 14.278 | 14.278 | 5.000 | 5.000 | 0 |
|
4 | Dự án đầu tư xây dựng nâng cấp, mở rộng bệnh viện đa khoa Phố nối (giai đoạn II) | H.MH | 2011-2015 | 236.371 | 0 | 5.000 | 5.000 | 0 |
|
5 | Dự án đầu tư xây dựng và mua sắm trang thiết bị y tế, bệnh viện Sản - Nhi tỉnh HY | H. KĐ | 2011-2015 | 609.928 |
| 5.000 | 5.000 | 0 |
|
6 | Cải tạo, nâng cấp Trung tâm Y tế huyện Ân Thi | H. ÂT | 2008-2011 | 25.620 | 0 | 1.500 | 1.500 | 0 | Trái phiếu Chính phủ, ngân sách tập trung của tỉnh và các nguồn vốn khác |
7 | Cải tạo, nâng cấp Trung tâm Y tế huyện Tiên Lữ | H. TL | 2008-2012 | 27.356 | 0 | 4.000 | 4.000 |
| Trái phiếu Chính phủ và các nguồn vốn khác |
8 | Dự án đầu tư xây dựng Trung tâm Y tế huyện Phù Cừ | H. PC | 2010-2014 | 35.247 | 0 | 4.000 | 4.000 | 0 | NS tập trung của tỉnh và trái phiếu Chính phủ |
9 | Xây dựng Trung tâm phòng chống HIV/AIDS tỉnh Hưng Yên (hạng mục: Nhà kỹ thuật nghiệp vụ HC, Nhà điều trị, công trình phụ trợ) | TPHY | 2010-2014 | 56.969 | 17.090 | 5.000 | 5.000 | 0 | NS tỉnh 30% |
IV | NGÀNH GIÁO DỤC ĐÀO TẠO VÀ KHOA HỌC CÔNG NGHỆ |
|
|
|
| 43.400 | 39.400 | 4.000 |
|
a | Công trình chuyển tiếp |
|
|
|
| 34.900 | 30.900 | 4.000 |
|
1 | Nhà lớp học Trường THPT Hoàng Hoa Thám, huyện Tiên Lữ | H.TL | 2009-2011 | 6.460 |
| 1.000 | 0 | 1.000 | Trái phiếu Chính phủ và NS tỉnh |
2 | Dự án đầu tư xây dựng Trung tâm bồi dưỡng chính trị huyện Ân Thi | H.ÂT | 2010-2012 | 19.395 | 19.395 | 5.000 | 5.000 | 0 |
|
3 | Xây dựng Nhà hội trường kết hợp với thư viện và nhà ăn kết hợp câu lạc bộ sinh viên, trường Trung cấp nghề Hưng Yên | TPHY | 2010-2012 | 8.738 | 8.738 | 2.500 | 2.500 | 0 |
|
4 | Đầu tư xây dựng Trung tâm giáo dục thường xuyên Phố Nối (giai đoạn I) | H.YM | 2010-2012 | 15.502 |
| 6.000 | 6.000 | 0 | NS tỉnh hỗ trợ, vốn CTMT QG, Kinh phí của TTGDTX PN |
5 | Nhà lớp học và phòng làm việc các khoa: Xã hội, Mầm non, Nhạc họa, Bồi dưỡng giáo viên và chuẩn hoá giáo viên và Phá dỡ Nhà lớp học A3, B7, B9 cũ - Trường Cao đẳng sư phạm Hưng Yên | TPHY | 2010-2012 | 15.641 | 15.641 | 4.000 | 4.000 |
| Vốn CTMTQG, NS tỉnh |
6 | Nhà lớp học bộ môn và phục vụ học tập Trường THPT Yên Mỹ | H.YM | 2010-2011 | 5.478 |
| 2.000 | 0 | 2.000 | Vốn NS tỉnh, CT MTQG |
7 | Xây dựng hệ thống giao ban điện tử tỉnh Hưng Yên | Tỉnh HY | 2011-2012 | 8.177 |
| 2.600 | 2.600 | 0 | NS tỉnh và NS TW hỗ trợ |
8 | Cải tạo, nâng cấp nhà nội trú và xây dựng mới xưởng may Trường phục hồi chức năng, huyện Tiên Lữ | H. TL | 2011-2012 | 4.961 |
| 2.000 | 2.000 | 0 |
|
9 | Hệ thống thông tin quản lý hộ tịch trên địa bàn tỉnh Hưng Yên | Tỉnh HY | 2011-2012 | 3.792 |
| 1.000 | 1.000 | 0 | NS tỉnh và NS TW hỗ trợ |
10 | Xưởng thực hành nghề hàn công nghệ cao, nguội, sửa chữa máy công cụ và cắt gọt kim loại trường Trung cấp nghề Hưng Yên | TPHY | 2011-2013 | 6.423 |
| 3.000 | 3.000 | 0 | NS tỉnh và NS TW hỗ trợ |
11 | Xây dựng Trường nghiệp vụ Văn hóa- Thông tin tỉnh Hưng Yên | TPHY | 2009-2012 | 28.691 |
| 1.500 | 1.500 | 0 | NS tỉnh, NS hỗ trợ của Bộ VH |
12 | Xây dựng nhà lớp học trường THPT Nghĩa Dân | H.KĐ | 2011-2012 | 2.646 |
| 1.300 | 300 | 1.000 | Đã cấp 1 tỷ vốn chương trình MTQG năm 2010 |
13 | Đối ứng dự án nhà ở sinh viên cụm trường khu vực thành phố Hưng Yên | TPHY | 2009-2011 | 89.283 | 6.538 | 3.000 | 3.000 | 0 | Đối ứng NS tỉnh |
b | Công trình đầu tư mới |
|
|
| 0 | 8.500 | 8.500 | 0 |
|
1 | Cải tạo, nâng cấp trường THPT chuyên Hưng Yên | TPHY | 2012-2015 | 59.500 | 0 | 7.000 | 7.000 | 0 | TPCP, NS tỉnh, vốn Chương trình MTQG và các nguồn vốn hợp pháp khác |
2 | Trường THPT Minh Châu (giai đoạn II) | H.YM | 2012-2014 | 12.744 | 0 | 1.500 | 1.500 | 0 |
|
V | NGÀNH VĂN HOÁ THỂ THAO |
|
|
|
| 17.500 | 17.500 | 0 |
|
a | Công trình chuyển tiếp: |
|
|
|
| 5.000 | 5.000 | 0 |
|
1 | Trạm tiếp sóng đài truyền hình tỉnh | H.KC | 2009-2012 | 29.646 | 29.646 | 2.000 | 2.000 | 0 | NS tỉnh |
2 | Nhà văn hóa huyện Ân Thi | H.ÂT | 2011-2012 | 12.772 | 7.663 | 3.000 | 3.000 | 0 | NS tỉnh 60% |
b | Công trình đầu tư mới |
|
|
| 0 | 12.500 | 12.500 | 0 |
|
1 | Xây dựng Bảo tàng tỉnh Hưng Yên | TPHY | 2012-2015 | 65.930 | 0 | 4.000 | 4.000 | 0 | NS tỉnh và vốn hỗ trợ của Bộ, Ngành TƯ |
2 | Thư viện tỉnh | TPHY | 2012-2015 | 77.901 | 0 | 8.000 | 8.000 | 0 | NS tỉnh |
3 | Hỗ trợ xây dựng nhà tưởng niệm danh nhân Phó Đức Chính | H.VG | 2012-2012 | 4.464 | 0 | 500 | 500 | 0 | NS tỉnh hỗ trợ |
VI | NGÀNH QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC |
|
|
|
| 36.000 | 36.000 | 0 |
|
a | Công trình chuyển tiếp |
|
|
|
| 23.500 | 23.500 | 0 |
|
1 | Nâng cấp, cải tạo, mở rộng trụ sở làm việc Sở Nội vụ | TPHY | 2010-2011 | 5.850 | 5.850 | 1.000 | 1.000 | 0 | NS tỉnh |
2 | Cải tạo, nâng cấp, mở rộng trụ sở làm việc Sở Tài nguyên và Môi trường | TPHY | 2010-2012 | 13.456 | 13.456 | 4.000 | 4.000 | 0 | NS tỉnh |
3 | Cải tạo, nâng cấp mở rộng trụ sở làm việc Sở Xây dựng Hưng Yên | TPHY | 2010-2012 | 6.661 | 6.661 | 1.000 | 1.000 | 0 | NS tỉnh |
4 | Xây dựng Kho lưu trữ chuyên dụng tỉnh Hưng Yên | TPHY | 2010-2013 | 27.001 | 16.201 | 2.000 | 2.000 | 0 | Vốn TW hỗ trợ 40%, ngân sách tỉnh đối ứng 60% |
5 | Cải tạo, sửa chữa trụ sở làm việc Sở Công Thương | TPHY | 2010-2012 | 1.819 | 1.819 | 500 | 500 | 0 |
|
6 | Cải tạo, sửa chữa trụ sở làm việc Thanh tra tỉnh. | TPHY | 2010-2012 | 4.479 | 4.479 | 1.000 | 1.000 | 0 | Kinh phí thu hồi sau thanh tra và NS tỉnh hỗ trợ. |
7 | Nhà làm việc khối cơ quan Huyện ủy huyện Tiên Lữ | H. TL | 2011-2012 | 11.393 | 7.975 | 4.000 | 4.000 | 0 | NS tỉnh hỗ trợ 70%, NS huyện 30% |
8 | Cải tạo, mở rộng nhà làm việc Sở Y tế Hưng Yên | TPHY | 2011-2012 | 4.619 | 4.619 | 2.000 | 2.000 | 0 |
|
9 | Công trình: Cải tạo, sửa chữa trụ sở làm việc Sở Tư pháp, tỉnh Hưng Yên | TPHY | 2010-2012 | 4.578 | 4.578 | 2.000 | 2.000 | 0 |
|
10 | Trụ sở làm việc Trạm Khuyến nông huyện Phù Cừ | H. PC | 2010-2011 | 2.979 | 2.979 | 1.000 | 1.000 | 0 |
|
11 | Dự án đầu tư xây dựng công trình Trung tâm hội nghị tỉnh | TPHY | 2011-2015 | 185.945 | 185.945 | 5.000 | 5.000 | 0 | 7,5 tỷ NS tỉnh +50 tỷ nguồn tăng thu |
b | Công trình đầu tư mới |
|
|
|
| 12.500 | 12.500 | 0 |
|
1 | Nâng cấp, mở rộng trụ sở làm việc Sở Tài chính | TPHY | 2012-2013 | 9.619 | 9.619 | 3.000 | 3.000 | 0 | NS tỉnh |
2 | Nhà làm việc liên cơ quan thuộc Sở Nông nghiệp và PTNT | TPHY | 2012-2014 | 17.300 | 17.300 | 2.500 | 2.500 | 0 |
|
3 | Trụ sở làm việc Đảng uỷ khối Dân chính Đảng tỉnh và Đảng uỷ khối Doanh nghiệp tỉnh | TPHY | 2012-2014 | 28.752 | 28.752 | 5.000 | 5.000 | 0 | NS tỉnh |
4 | Trụ sở làm việc Hội Văn học Nghệ thuật và Hội Nhà báo Hưng Yên | TPHY | 2012-2014 | 17.465 | 17.465 | 2.000 | 2.000 | 0 |
|
VII | CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG, HỖ TRỢ AN NINH, QUỐC PHÒNG VÀ CÁC CÔNG TRÌNH KHÁC |
|
|
|
| 8.600 | 8.600 | 0 |
|
a | Công trình chuyển tiếp |
|
|
|
| 8.600 | 8.600 | 0 |
|
1 | Phân đội sẵn sàng chiến đấu | TPHY | 2010-2011 | 10.534 | 7.374 | 600 | 600 | 0 |
|
2 | Hỗ trợ xây dựng trụ sở làm việc Công an tỉnh | TPHY | 2010-2014 | 205.156 | 18.000 | 5.000 | 5.000 | 0 |
|
3 | Hỗ trợ xây dựng Doanh trại Ban CHQS huyện Kim Động | H.KĐ | 2010-2012 | 14.899 | 7.450 | 1.000 | 1.000 | 0 | NS tỉnh 50% |
4 | Kho tàng bến bãi chứa phương tiện vật tư cho nhiệm vụ SSCĐ-PCLB và tìm kiếm cứu nạn - Bộ CHQS tỉnh | H. TL | 2010-2012 | 2.813 | 2.813 | 1.000 | 1.000 | 0 |
|
5 | Hỗ trợ đầu tư XD Doanh trại Ban chỉ huy quân sự huyện Mỹ Hào | H.MH | 2010-2011 | 8.797 |
| 1.000 | 1.000 | 0 | NS địa phương, QP và vốn khác |
VIII | HỖ TRỢ CÁC ĐỀ ÁN, CHUẨN BỊ ĐẦU TƯ, THANH TOÁN CÁC CÔNG TRÌNH QUYẾT TOÁN |
|
|
|
| 27.400 | 27.400 | 0 |
|
a | Hỗ trợ các đề án: |
|
|
|
| 15.000 | 15.000 | 0 |
|
1 | Đề án xây dựng nông thôn mới (khi có dự án được duyệt sẽ trình phân bổ chi tiết) | Tỉnh HY |
|
|
| 5.000 | 5.000 | 0 |
|
2 | Đề án phát triển kinh tế vũng bãi (khi có dự án được duyệt sẽ trình phân bổ chi tiết) | Tỉnh HY |
|
|
| 5.000 | 5.000 | 0 |
|
3 | Đề án phát triển giao thông nông thôn (khi có dự án được duyệt sẽ trình phân bổ chi tiết) |
|
|
|
| 5.000 | 5.000 | 0 |
|
b | Chuẩn bị đầu tư: |
|
|
|
| 5.000 | 5.000 | 0 |
|
1 | Xây dựng tượng đài cố Tổng Bí thư Nguyễn Văn Linh | TPHY |
|
|
| 500 | 500 | 0 |
|
2 | Dự án thành phần của Quy hoạch bảo tồn, tôn tạo và phát huy giá trị đô thị cổ Phố Hiến gắn với phát triển du lịch | TPHY |
|
|
| 1.500 | 1.500 | 0 |
|
3 | Khu liên hiệp thể dục, thể thao tỉnh | TPHY |
|
|
| 400 | 400 | 0 |
|
4 | Nhà làm việc Thành uỷ thành phố Hưng Yên | TPHY |
|
|
| 300 | 300 | 0 |
|
5 | Nhà làm việc HĐND và UBND thành phố Hưng Yên | TPHY |
|
|
| 300 | 300 | 0 |
|
6 | Nhà Văn hoá huyện Kim Động | H. KĐ |
|
|
| 300 | 300 | 0 |
|
7 | Cải tạo, sửa chữa và xây dựng mới nhà làm việc Huyện ủy Phù Cừ | H. PC |
|
|
| 300 | 300 | 0 |
|
8 | Nhà làm việc UBND huyện Phù Cừ | H. PC |
|
|
| 300 | 300 | 0 |
|
9 | Trụ sở làm việc và phòng khám Ban bảo vệ, chăm sóc sức khoẻ cán bộ tỉnh | TPHY |
|
|
| 300 | 300 | 0 |
|
10 | Các dự án chuẩn bị đầu tư khác |
|
|
|
| 800 | 800 | 0 |
|
c | Thanh toán các công trình đã quyết toán |
|
|
|
| 4.000 | 4.000 | 0 |
|
d | Dự phòng |
|
|
|
| 3.400 | 3.400 |
|
|
PHÂN BỔ VỐN ĐỐI ỨNG CÁC DỰ ÁN THUỘC ĐỀ ÁN KIÊN CỐ HÓA TRƯỜNG, LỚP HỌC NĂM 2012
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 285/2011/NQ-HĐND ngày 09/12/2011 của HĐND tỉnh)
Đơn vị tính: Triệu đồng
STT | Tên dự án | Địa điểm xây dựng | Thời gian KC-HT | Tổng mức đầu tư | Kế hoạch năm 2012 | Ghi chú | ||
Tổng số | Trong đó | |||||||
Nguồn NSTT | Nguồn XSKT | |||||||
1 | 2 | 3 | 5 | 6 | 17 | 18 | 19 | 20 |
| TỔNG SỐ |
|
| 98.384 | 37.500 | 34.500 | 3.000 |
|
A | Khối các trường THPT |
|
| 98.384 | 19.500 | 19.500 | 0 |
|
I | Công trình chuyển tiếp |
|
| 85.097 | 17.500 | 17.500 | 0 |
|
1 | Mở rộng khuôn viên và xây dựng Nhà lớp học Trường THPT Trưng Vương, huyện Văn Lâm | H.VL | 2009-2011 | 8.505 | 1.500 | 1.500 | 0 |
|
2 | Trường THPT Nghĩa Dân, huyện Kim Động (Giai đoạn 1) | H.KĐ | 2009-2011 | 9.426 | 2.000 | 2.000 | 0 |
|
3 | Cải tạo, nâng cấp Trường THPT Khoái Châu (Hạng mục : Nhà lớp học lý thuyết, nhà lớp học bộ môn và CTPT) | H.KC | 2010-2012 | 13.721 | 1.000 | 1.000 | 0 |
|
4 | Nhà đa năng và các hạng mục phụ trợ trường THPT Dương Quảng Hàm | H.VG | 2010-2012 | 5.047 | 1.724 | 1.724 | 0 |
|
5 | Nhà lớp học lý thuyết Trường THPT Văn Lâm | H.VL | 2010-2012 | 6.594 | 1.276 | 1.276 | 0 | Đã QT xong |
6 | Trường THPT Nguyễn Siêu (GĐII) (Nhà bộ môn+ công trình phụ trợ) | H.KC | 2011-2013 | 13.450 | 2.500 | 2.500 | 0 |
|
7 | Cải tạo, nâng cấp Trường THPT Kim Động (hạng mục Nhà lớp học bộ môn, cải tạo khối nhà 3 tầng 18 phòng học) | H.KĐ | 2011-2012 | 9.268 | 2.500 | 2.500 | 0 |
|
8 | Cải tạo, nâng cấp Trường THPT Ân Thi, huyện Ân Thi (giai đoạn II) (Cải tạo nhà 2 tầng và các HMPT) | H. ÂT | 2011-2013 | 11.442 | 2.500 | 2.500 | 0 |
|
9 | Xây dựng Nhà lớp học lý thuyết Trường THPT Trần Quang Khải | H.KC | 2011-2012 | 7.644 | 2.500 | 2.500 | 0 |
|
II | Công trình khởi công mới |
|
| 13.287 | 2.000 | 2.000 | 0 |
|
1 | Cải tạo, nâng cấp trường THPT Tiên Lữ- HM: Xây mới nhà lớp học 3 tầng, hệ thống sân đường, thoát nước nội bộ | H. TL | 2012-2014 | 9.996 | 1.000 | 1.000 | 0 |
|
2 | Xây dựng nhà lớp học bộ môn trường THPT Nam Khoái Châu | H.KC | 2012-2013 | 3.291 | 1.000 | 1.000 | 0 |
|
B | Khối các trường thuộc các huyện, thành phố |
|
|
| 18.000 | 15.000 | 3.000 | Sau khi thống nhất với các huyện, TP Liên ngành sẽ có văn bản trình sau |
KẾ HOẠCH VỐN XÂY DỰNG CƠ BẢN TẬP TRUNG PHÂN CẤP CHO CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ NĂM 2012
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 285/2011/NQ-HĐND ngày 09/12/2011 của HĐND tỉnh)
Đơn vị tính: Triệu đồng
STT | Tên đơn vị | Kế hoạch vốn năm 2012 | Ghi chú |
|
| ||||
| Tổng số: | 62.800 |
|
|
1 | Thành phố Hưng Yên | 11.520 |
|
|
2 | Huyện Văn Lâm | 4.520 |
|
|
3 | Huyện Mỹ Hào | 5.130 |
|
|
4 | Huyện Yên Mỹ | 6.080 |
|
|
5 | Huyện Văn Giang | 3.770 |
|
|
6 | Huyện Khoái Châu | 8.030 |
|
|
7 | Huyện Ân thi | 7.040 |
|
|
8 | Huyện Kim Động | 6.430 |
|
|
9 | Huyện Phù Cừ | 4.760 |
|
|
10 | Huyện Tiên Lữ | 5.520 |
|
|