Nghị quyết số 26/2011/NQ-HĐND ngày 09/12/2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long Quy định mức học phí đối với các trung tâm giáo dục thường xuyên trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long năm học 2012-2013 (Văn bản hết hiệu lực)
- Số hiệu văn bản: 26/2011/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Cơ quan ban hành: Tỉnh Vĩnh Long
- Ngày ban hành: 09-12-2011
- Ngày có hiệu lực: 19-12-2011
- Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 03-08-2016
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 1689 ngày (4 năm 7 tháng 19 ngày)
- Ngày hết hiệu lực: 03-08-2016
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 26/2011/NQ-HĐND | Vĩnh Long, ngày 09 tháng 12 năm 2011 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC HỌC PHÍ ĐỐI VỚI CÁC TRUNG TÂM GIÁO DỤC THƯỜNG XUYÊN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH LONG NĂM HỌC 2012 - 2013
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
KHOÁ VIII KỲ HỌP LẦN THỨ 03
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân, ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 49/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 của Chính phủ quy định về miễn giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010 - 2011 đến năm học 2014 - 2015;
Căn cứ Thông tư Liên tịch số 29/2010/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH, ngày 15/11/2010 của liên Bộ Giáo dục và Đào tạo, Tài chính, Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 49/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 của Chính phủ quy định về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010 - 2011 đến năm học 2014 - 2015;
Sau khi xem xét Tờ trình số 63/TTr-UBND ngày 18/11/2011 của Uỷ ban nhân dân tỉnh về việc quy định mức học phí đối với các trung tâm giáo dục thường xuyên trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long năm học 2012 - 2013; đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh thảo luận và thống nhất,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định mức học phí đối với các trung tâm giáo dục thường xuyên trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long năm học 2012 - 2013, cụ thể như sau:
Đơn vị tính: Ngàn đồng/tháng/học viên.
Bậc học | Nông thôn (các xã trong tỉnh) | Thành thị (các phường của thành phố Vĩnh Long và các thị trấn) |
Trung học cơ sở chương trình giáo dục thường xuyên. | 20 | 40 |
Trung học phổ thông chương trình giáo dục thường xuyên. | 30 | 60 |
- Về miễn, giảm học phí: Thực hiện theo Nghị định 49/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 của Chính phủ quy định về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010 - 2011 đến năm học 2014 - 2015.
- Đối với học viên bậc trung học cơ sở, trung học phổ thông chương trình giáo dục thường xuyên thuộc diện phổ cập được UBND xã, phường xác nhận: Được miễn học phí và ngân sách tỉnh sẽ bố trí kinh phí hỗ trợ công tác phổ cập giáo dục của tỉnh.
- Về tổ chức thu: Tổ chức thu học phí năm học 2012 - 2013 theo địa bàn khu dân cư nơi hộ gia đình của học viên có hộ khẩu thường trú. Cơ sở giáo dục có trách nhiệm tổ chức thu học phí và nộp số tiền thu được vào tiền gửi Kho bạc nhà nước. Biên lai thu học phí theo quy định của Bộ Tài chính.
- Về sử dụng học phí: 40% dành để thực hiện cải cách tiền lương và 60% để lại đơn vị chi.
Điều 2. Giao Uỷ ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này.
Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc triển khai thực hiện nghị quyết.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh khoá VIII, kỳ họp lần thứ 03 thông qua ngày 09 tháng 12 năm 2011 và có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày thông qua./.
| CHỦ TỊCH |