Nghị quyết số 28/2011/NQ-HĐND ngày 09/12/2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Nông Thông qua Kế hoạch phát triển kinh tế-xã hội năm 2012 (Văn bản hết hiệu lực)
- Số hiệu văn bản: 28/2011/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Cơ quan ban hành: Tỉnh Đắk Nông
- Ngày ban hành: 09-12-2011
- Ngày có hiệu lực: 19-12-2011
- Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 09-10-2013
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 660 ngày (1 năm 9 tháng 25 ngày)
- Ngày hết hiệu lực: 09-10-2013
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 28/2011/NQ-HĐND | Đắk Nông, ngày 09 tháng 12 năm 2011 |
NGHỊ QUYẾT
THÔNG QUA KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI NĂM 2012
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK NÔNG
KHÓA II, KỲ HỌP THỨ 3
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03/12/2004;
Sau khi xem xét Báo cáo số 259/BC-UBND ngày 18 /11/2011 của UBND tỉnh Đắk Nông về tình hình thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2011 và kế hoạch năm 2012; Báo cáo thẩm tra số 53/BC-HĐND ngày 03/12/2011 của Ban Kinh tế và Ngân sách HĐND tỉnh và ý kiến của các vị đại biểu HĐND tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Hội đồng nhân dân tỉnh cơ bản tán thành báo cáo đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2011 và kế hoạch năm 2012 với các mục tiêu, chỉ tiêu, nhiệm vụ, giải pháp được nêu trong báo cáo của UBND tỉnh, cụ thể như sau:
I. MỤC TIÊU TỔNG QUÁT VÀ CÁC CHỈ TIÊU CHỦ YẾU
1. Mục tiêu tổng quát
Tiếp tục thực hiện chính sách ổn định kinh tế vĩ mô, kiềm chế lạm phát theo chủ trương của Chính phủ, phấn đấu giữ vững mức tăng trưởng kinh tế bằng năm 2011. Nâng cao hiệu quả, sức cạnh tranh của nền kinh tế và chủ động hội nhập kinh tế quốc tế, tạo tiền đề cho kinh tế phát triển nhanh và bền vững, trọng tâm là đột phá vào nông nghiệp công nghệ cao và chương trình xây dựng nông thôn mới, khai thác có hiệu quả nguồn tài nguyên khoáng sản, tạo điều kiện để bảo đảm tiến độ hoàn thành xây dựng nhà máy Alumin Nhân Cơ, phát triển công nghiệp chế biến, dịch vụ du lịch; phát triển nguồn nhân lực và thu hút đầu tư; đẩy mạnh tiến độ các dự án trọng điểm trên địa bàn thị xã Gia Nghĩa; bảo đảm an sinh xã hội, đẩy mạnh giảm nghèo, cải thiện và nâng cao đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân; giữ vững ổn định chính trị, bảo đảm quốc phòng - an ninh và trật tự an toàn xã hội; đẩy mạnh cải cách hành chính, cải thiện chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI).
2. Các chỉ tiêu chính của kế hoạch năm 2012
a) Các chỉ tiêu kinh tế
- Tăng trưởng kinh tế đạt 12,20%; trong đó: Công nghiệp - xây dựng tăng 24,79%; Dịch vụ tăng 10,78%; Nông - lâm nghiệp tăng 4,94%. Thu nhập bình quân đầu người (theo giá hiện hành): 21,315 triệu đồng;
- Cơ cấu kinh tế theo GDP của các ngành (giá hiện hành): Công nghiệp - xây dựng 31,17%; Dịch vụ 23,85%; Nông - lâm nghiệp 44,98%;
- Sản lượng lương thực có hạt đạt 341.905 tấn; tăng 7,78% so với năm 2011;
- Tổng kim ngạch xuất khẩu đạt 430 triệu USD, tăng 16,2% so với thực hiện năm 2011; tổng kim ngạch nhập khẩu 22 triệu USD;
- Tổng mức bán lẻ hàng hoá trên địa bàn đạt 8.000 tỷ đồng, tăng 23,1% so năm 2011.
- Tổng vốn đầu tư phát triển toàn xã hội phấn đấu đạt từ 8.500 tỷ đồng đến 10.000 tỷ đồng.
- Tổng thu ngân sách nhà nước trên địa bàn 1.225.470 triệu đồng (tăng 27% so với ước thực hiện năm 2011); tổng chi ngân sách địa phương 3.426 tỷ đồng.
- Phát triển cơ sở hạ tầng: Tỷ lệ nhựa hoá đường giao thông: tỉnh lộ 90%, huyện lộ 70%, 1-2 km đường thôn, bon, buôn 62%; tỷ lệ đáp ứng nguồn nước tưới cho diện tích có nhu cầu 52%; tỷ lệ hộ sử dụng điện 92%; tỷ lệ bon, buôn có điện lưới quốc gia 99%.
b) Các chỉ tiêu văn hóa xã hội
- Tỷ lệ trường ở các cấp học được công nhận đạt chuẩn quốc gia 20,26%; tỷ lệ xã phổ cập trung học cơ sở 100%; tỷ lệ trẻ em 5 tuổi đi học mẫu giáo 95%;
- Tỷ lệ tăng dân số tự nhiên 1,52%; mức giảm sinh 1%o; Số giường bệnh/vạn dân 17,58 giường; trạm y tế có bác sỹ 60%, 5,2 bác sỹ/vạn dân; tỷ lệ xã đạt chuẩn quốc gia về y tế 40%; tỷ lệ tiêm chủng mở rộng cho trẻ em 90%; tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi bị suy dinh dưỡng 24,20%;
- Tỷ lệ hộ nghèo giảm 5% so với năm 2011; trong đó, đồng bào dân tộc thiểu số giảm 5-6%;
- Giải quyết việc làm 17.250 người; đào tạo nghề 10.000 người;
- Tỷ lệ xã, phường, thị trấn văn hoá 13%; tỷ lệ thôn, bon, buôn, tổ dân phố văn hoá đạt 58%; tỷ lệ hộ gia đình đạt danh hiệu văn hóa 74%; cơ quan văn hóa 81%.
- Tỷ lệ hộ gia đình được sử dụng nước hợp vệ sinh 78%.
c) Chỉ tiêu quốc phòng an ninh
Tiếp tục giữ vững ổn định an ninh chính trị, trật tự, an toàn xã hội, xây dựng an ninh nông thôn, an ninh biên giới vững mạnh; bảo vệ vững chắc biên giới Quốc gia; xây dựng lực lượng vũ trang từng bước chính quy, hiện đại, vững về chính trị, tinh thông về nghiệp vụ. Tổ chức tốt công tác diễn tập tác chiến phòng thủ theo Cơ chế 02/BCT.
II. NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP CHỦ YẾU KẾ HOẠCH NĂM 2012
Hội đồng nhân dân tỉnh cơ bản thống nhất các nhóm nhiệm vụ, giải pháp của UBND tỉnh về phát triển kinh tế - xã hội năm 2012, đồng thời cần tập trung triển khai một số nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu sau:
1. Tiếp tục đẩy mạnh công tác cải cách hành chính, cả về thể chế và thủ tục hành chính; ban hành các cơ chế, chính sách cụ thể, thông thoáng để quản lý, khai thác sử dụng có hiệu quả các nguồn lực hiện có và các tiềm năng, lợi thế của tỉnh; đảm bảo thủ tục hành chính đơn giản, thuận tiện, công khai, minh bạch, dễ tiếp cận, tạo điều kiện thuận lợi cho người dân và doanh nghiệp khi quan hệ làm việc với cơ quan nhà nước.
2. Có biện pháp để nâng cao trách nhiệm của các cấp, các ngành trong việc quản lý và sử dụng ngân sách nhà nước có hiệu quả, nhất là sử dụng nguồn vốn đầu tư phát triển, khắc phục đầu tư dàn trải, không có trọng điểm, phải đầu tư đồng bộ, tránh lãng phí; hạn chế số kinh phí chưa phân bổ, thông báo sau, kết dư, chuyển nhiệm vụ chi sang năm sau lớn. Đồng thời đẩy mạnh các biện pháp thực hiện xã hội hóa các lĩnh vực giáo dục đào tạo, y tế, văn hóa, thể thao ....để giảm áp lực đầu tư cho ngân sách.
3. Tập trung chỉ đạo công tác quy hoạch, bảo đảm quy hoạch có chất lượng, việc điều chỉnh quy hoạch phải tiến hành chặt chẽ, hạn chế các quy hoạch treo, tăng cường công tác quản lý quy hoạch, nhất là quy hoạch xây dựng, quy hoạch dân cư, đặc biệt là quy hoạch đô thị Gia Nghĩa, đẩy nhanh quy hoạch nông thôn mới; đẩy mạnh công tác đền bù giải phóng mặt bằng, bố trí tái định cư, tạo quỹ đất sạch để thực hiện xã hội hóa, thu hút đầu tư.
4. Tập trung chỉ đạo tháo gỡ khó khăn, vướng mắc cho các doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế, đặc biệt là các doanh nghiệp nhà nước để phát triển sản xuất, kinh doanh nâng cao năng lực cạnh tranh của nền kinh tế; đồng thời có biện pháp quản lý, khai thác và sử dụng các tài nguyên, lợi thế của tỉnh đúng quy định, có hiệu quả, nhất là đất, rừng, tiềm năng du lịch và thủy điện.
5. Tổ chức thực hiện có hiệu quả các chính sách đầu tư, hỗ trợ của nhà nước đối với miền núi, vùng sâu, vùng xa, vùng khó khăn để phát triển sản xuất và đảm bảo các vấn đề về an sinh xã hội, kết hợp với chỉ đạo giải quyết tốt các vấn đề bức xúc ở địa phương, nhất là vấn đề tranh chấp đất đai, thu hồi đất, đền bù giải phóng mặt bằng, đơn thư khiếu nại tố cáo của công dân.
6. Có biện pháp tích cực để đào tạo nguồn nhân lực, kết hợp thu hút nhân tài cho tỉnh, sớm có đánh giá việc thực hiện Nghị quyết HĐND tỉnh về chính sách đào tạo nguồn nhân lực, thu hút nhân tài của tỉnh để có biện pháp đẩy mạnh việc thực hiện Nghị quyết.
Điều 2. Giao cho UBND tỉnh tổ chức triển khai thực hiện và định kỳ báo cáo kết quả thực hiện cho Hội đồng nhân dân tỉnh.
Nghị quyết này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Nông Khóa II, kỳ họp thứ 3 thông qua ngày 09 tháng 12 năm 2011./.
| CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC:
CÁC CHỈ TIÊU TỔNG HỢP VỀ KINH TẾ - XÃ HỘI - MÔI TRƯỜNG NĂM 2011
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 28/2011/NQ-HĐND ngày 09/12/2011 của HĐND tỉnh)
STT | Chỉ tiêu | Đơn vị | Thực hiện năm 2010 | Năm 2011 | Kế hoạch năm 2012 | So sánh (%) | ||
Kế hoạch | Ước thực hiện | Ước TH 2011 so cùng kỳ 2010 | Kế hoạch 2012 so ước TH 2011 | |||||
A | B | C | 1 | 2 | 3 | 4 | 5=3/1 | 6=4/3 |
I | CHỈ TIÊU KINH TẾ |
|
|
|
|
|
|
|
1 | Tổng giá trị gia tăng (giá cố định năm 1994) | Tỷ đồng | 4.039,6 | 4.837 | 4.529,5 | 5.082,0 | 112,13 | 112,20 |
| Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
| + Giá trị gia tăng ngành nông, lâm nghiệp | Tỷ đồng | 2.129,4 | 2.263 | 2.256,0 | 2.367,5 | 105,95 | 104,94 |
| + Giá trị gia tăng ngành công nghiệp - xây dựng | Tỷ đồng | 1.145,7 | 1.651 | 1.398,8 | 1.745,5 | 122,09 | 124,79 |
| + Giá trị gia tăng ngành dịch vụ | Tỷ đồng | 764,5 | 923 | 874,7 | 969,0 | 114,42 | 110,78 |
- | Tốc độ tăng trưởng kinh tế | % | 15,07 | 15,2 | 12,13 | 12,20 |
|
|
2 | Tổng giá trị gia tăng (giá hiện hành) | Tỷ đồng | 8.428,5 | 9.322 | 10.048 | 11.723 | 119,22 | 116,67 |
| Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
| + Giá trị gia tăng ngành nông, lâm nghiệp | Tỷ đồng | 4.667,1 | 4.930 | 5.045 | 5.273 | 108,1 | 104,5 |
| + Giá trị gia tăng ngành công nghiệp - xây dựng | Tỷ đồng | 1.953,1 | 2.388 | 2.679,2 | 3.654,0 | 137,18 | 136,4 |
| + Giá trị gia tăng ngành dịch vụ | Tỷ đồng | 1.808,3 | 2.004 | 2.323,7 | 2.796,0 | 128,5 | 120,3 |
- | Giá trị gia tăng bình quân đầu người | Triệu đồng | 16,51 | 16,949 | 18,959 | 21,315 |
|
|
3 | Cơ cấu Tổng giá trị gia tăng theo ngành kinh tế (giá hiện hành) |
| 100 | 100 | 100 | 100 |
|
|
| - Nông, lâm, ngư nghiệp | % | 55,37 | 45,38 | 50,21 | 44,98 |
|
|
| - Công nghiệp, xây dựng | % | 23,17 | 30,98 | 26,66 | 31,17 |
|
|
| - Dịch vụ | % | 21,45 | 23,64 | 23,13 | 23,85 |
|
|
4 | Tổng mức lưu chuyển hàng hoá bán lẻ trên địa bàn | Tỷ đồng | 5.604 | 7.560 | 6.500 | 8.000 | 116,0 | 123,1 |
5 | Xuất - nhập khẩu |
|
|
|
|
|
|
|
| Giá trị kim ngạch xuất khẩu trên địa bàn | Triệu USD | 260 | 280 | 370,0 | 430 | 142,3 | 116,2 |
| Giá trị kim ngạch nhập khẩu trên địa bàn | Triệu USD | 18,0 | 20,0 | 20,00 | 22,0 | 111,1 | 110,0 |
6 | Thu ngân sách Nhà nước trên địa bàn | Tỷ đồng | 750 | 850 | 965 | 1.225 | 128,7 | 126,9 |
7 | Chi ngân sách địa phương | Tỷ đồng | 2.754 | 3.120 | 3.478 | 3.474 | 126,3 | 99,9 |
8 | Tổng vốn đầu tư phát triển trên địa bàn | Tỷ đồng | 6.252 | 8.128 | 7.780 | 8.500 | 124,4 | 109,3 |
9 | Phát triển cơ sở hạ tầng |
|
|
|
|
|
|
|
| - Nhựa hoá đường tỉnh | % | 81 | 90 | 88 | 90 |
|
|
| - Nhựa hoá đường huyện | % | 65 | 70 | 67 | 70 |
|
|
| - Tỷ lệ bon, buôn có 1-2km đường nhựa | % | 50 | 55 | 55 | 62 |
|
|
| - Đáp ứng nguồn nước tưới cho diện tích cây trồng có nhu cầu tưới | % | 44 | 50 | 50 | 52 |
|
|
II | CHỈ TIÊU XÃ HỘI - MÔI TRƯỜNG |
|
|
|
|
|
|
|
1 | Dân số trung bình | Nghìn người | 510,57 | 550 | 530 | 550 |
|
|
| - Tỷ lệ tăng dân số tự nhiên | % | 1,7 | 1,63 | 1,55 | 1,52 |
|
|
| - Mức giảm tỷ lệ sinh | %0 | 1,00 | 1,00 | 1,00 | 1,00 |
|
|
2 | Giáo dục |
|
|
|
|
|
|
|
| - Tỷ lệ trường ở các cấp học được công nhận đạt chuẩn quốc gia | % |
| 18,00 | 17,28 | 20,26 |
|
|
| - Tỷ lệ trẻ em 5 tuổi đi học mẫu giáo | % | 95,00 | 95,00 | 95,00 | 95,00 |
|
|
3 | Y tế |
|
|
|
|
|
|
|
| - Tỷ lệ xã, thị trấn có trạm y tế | % |
| 100 | 74,60 | 74,60 |
|
|
| - Số giường bệnh/vạn dân | Giường | 14,75 | 17,27 | 15,83 | 17,58 |
|
|
| - Số bác sỹ/vạn dân | Bác sỹ | 4,30 | 4,91 | 4,91 | 5,20 |
|
|
| - Tỷ lệ trạm y tế có bác sỹ (không kể BS điều động) | % | 36,60 | 56,33 | 56,33 | 60,00 |
|
|
| - Tỷ lệ đạt chuẩn quốc gia về y tế xã (tiêu chí mới) | % | 73,24 (tiêu chí cũ) | 78,87 (tiêu chí cũ) | 36,60 | 40,00 |
|
|
| - Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi suy dinh dưỡng | % | 26,90 | 26,2 | 25,20 | 24,20 |
|
|
| - Tỷ lệ tiêm chuẩn mở rộng cho trẻ em | % | 95,00 | 95,00 | 90,00 | 90,00 |
|
|
4 | Việc làm |
|
|
|
|
|
|
|
| - Số lao động được giải quyết việc làm | 1000 Người | 16,63 | 17,0 | 17,00 | 17,25 | 102,2 | 101,5 |
| - Đào tạo nghề | 1000 người | 7,4 | 9,48 | 9,48 | 10,0 | 128,1 | 105,5 |
5 | Văn hóa phát thanh truyền hình |
|
|
|
|
|
|
|
| - Tỷ lệ xã có đài truyền thanh cơ sở | % | 97,00 | 100 | 95,80 | 100 |
|
|
| - Tỷ lệ hộ gia đình đạt danh hiệu văn hóa | % | 80,00 | 81,0 | 71,00 | 74,0 |
|
|
| - Tỷ lệ thôn, bon, tổ dân phố văn hóa | % | 60,00 | 61,0 | 56,00 | 58,0 |
|
|
| - Xã, phường, thị trấn văn hóa | % |
| 7,04 | 10,00 | 13,0 |
|
|
| - Cơ quan văn hóa | % | 90,00 | 91,0 | 77,00 | 81,0 |
|
|
| - Phủ sóng truyền hình bon, buôn | % | 90,00 | 100 | 100 | 100 |
|
|
6 | Tỷ lệ hộ nghèo | % | 29,25 | giảm 3% | 22,52 | giảm 5% |
|
|
| - Trong đó hộ đồng bào dân tộc thiểu số | % | 65,11 | giảm 6% | 59,11 | giảm 5- 6% |
|
|
7 | Tỷ lệ được sử dụng điện |
|
|
|
|
|
|
|
| - Tỷ lệ số hộ được sử dụng điện | % | 90 | 91 | 91 | 92 |
|
|
| - Tỷ lệ thôn, buôn, bon có điện lưới QG | % | 99 | 100 | 98,45 | 99 |
|
|
8 | Tỷ lệ hộ được sử dụng nước hợp vệ sinh | % | 70 | 74 | 74 | 78 |
|
|
PHỤ LỤC:
CÁC CHỈ TIÊU TỔNG HỢP VỀ KINH TẾ - XÃ HỘI - MÔI TRƯỜNG NĂM 2011
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 28/2011/NQ-HĐND ngày 09/12/2011 của HĐND tỉnh)
STT | Chỉ tiêu | Đơn vị | Thực hiện năm 2010 | Năm 2011 | Kế hoạch năm 2012 | So sánh (%) | ||
Kế hoạch | Ước thực hiện | Ước TH 2011 so cùng kỳ 2010 | Kế hoạch 2012 so ước TH 2011 | |||||
A | B | C | 1 | 2 | 3 | 4 | 5=3/1 | 6=4/3 |
I | CHỈ TIÊU KINH TẾ |
|
|
|
|
|
|
|
1 | Tổng giá trị gia tăng (giá cố định năm 1994) | Tỷ đồng | 4.039,6 | 4.837 | 4.529,5 | 5.082,0 | 112,13 | 112,20 |
| Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
| + Giá trị gia tăng ngành nông, lâm nghiệp | Tỷ đồng | 2.129,4 | 2.263 | 2.256,0 | 2.367,5 | 105,95 | 104,94 |
| + Giá trị gia tăng ngành công nghiệp - xây dựng | Tỷ đồng | 1.145,7 | 1.651 | 1.398,8 | 1.745,5 | 122,09 | 124,79 |
| + Giá trị gia tăng ngành dịch vụ | Tỷ đồng | 764,5 | 923 | 874,7 | 969,0 | 114,42 | 110,78 |
- | Tốc độ tăng trưởng kinh tế | % | 15,07 | 15,2 | 12,13 | 12,20 |
|
|
2 | Tổng giá trị gia tăng (giá hiện hành) | Tỷ đồng | 8.428,5 | 9.322 | 10.048 | 11.723 | 119,22 | 116,67 |
| Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
| + Giá trị gia tăng ngành nông, lâm nghiệp | Tỷ đồng | 4.667,1 | 4.930 | 5.045 | 5.273 | 108,1 | 104,5 |
| + Giá trị gia tăng ngành công nghiệp - xây dựng | Tỷ đồng | 1.953,1 | 2.388 | 2.679,2 | 3.654,0 | 137,18 | 136,4 |
| + Giá trị gia tăng ngành dịch vụ | Tỷ đồng | 1.808,3 | 2.004 | 2.323,7 | 2.796,0 | 128,5 | 120,3 |
- | Giá trị gia tăng bình quân đầu người | Triệu đồng | 16,51 | 16,949 | 18,959 | 21,315 |
|
|
3 | Cơ cấu Tổng giá trị gia tăng theo ngành kinh tế (giá hiện hành) |
| 100 | 100 | 100 | 100 |
|
|
| - Nông, lâm, ngư nghiệp | % | 55,37 | 45,38 | 50,21 | 44,98 |
|
|
| - Công nghiệp, xây dựng | % | 23,17 | 30,98 | 26,66 | 31,17 |
|
|
| - Dịch vụ | % | 21,45 | 23,64 | 23,13 | 23,85 |
|
|
4 | Tổng mức lưu chuyển hàng hoá bán lẻ trên địa bàn | Tỷ đồng | 5.604 | 7.560 | 6.500 | 8.000 | 116,0 | 123,1 |
5 | Xuất - nhập khẩu |
|
|
|
|
|
|
|
| Giá trị kim ngạch xuất khẩu trên địa bàn | Triệu USD | 260 | 280 | 370,0 | 430 | 142,3 | 116,2 |
| Giá trị kim ngạch nhập khẩu trên địa bàn | Triệu USD | 18,0 | 20,0 | 20,00 | 22,0 | 111,1 | 110,0 |
6 | Thu ngân sách Nhà nước trên địa bàn | Tỷ đồng | 750 | 850 | 965 | 1.225 | 128,7 | 126,9 |
7 | Chi ngân sách địa phương | Tỷ đồng | 2.754 | 3.120 | 3.478 | 3.474 | 126,3 | 99,9 |
8 | Tổng vốn đầu tư phát triển trên địa bàn | Tỷ đồng | 6.252 | 8.128 | 7.780 | 8.500 | 124,4 | 109,3 |
9 | Phát triển cơ sở hạ tầng |
|
|
|
|
|
|
|
| - Nhựa hoá đường tỉnh | % | 81 | 90 | 88 | 90 |
|
|
| - Nhựa hoá đường huyện | % | 65 | 70 | 67 | 70 |
|
|
| - Tỷ lệ bon, buôn có 1-2km đường nhựa | % | 50 | 55 | 55 | 62 |
|
|
| - Đáp ứng nguồn nước tưới cho diện tích cây trồng có nhu cầu tưới | % | 44 | 50 | 50 | 52 |
|
|
II | CHỈ TIÊU XÃ HỘI - MÔI TRƯỜNG |
|
|
|
|
|
|
|
1 | Dân số trung bình | Nghìn người | 510,57 | 550 | 530 | 550 |
|
|
| - Tỷ lệ tăng dân số tự nhiên | % | 1,7 | 1,63 | 1,55 | 1,52 |
|
|
| - Mức giảm tỷ lệ sinh | %0 | 1,00 | 1,00 | 1,00 | 1,00 |
|
|
2 | Giáo dục |
|
|
|
|
|
|
|
| - Tỷ lệ trường ở các cấp học được công nhận đạt chuẩn quốc gia | % |
| 18,00 | 17,28 | 20,26 |
|
|
| - Tỷ lệ trẻ em 5 tuổi đi học mẫu giáo | % | 95,00 | 95,00 | 95,00 | 95,00 |
|
|
3 | Y tế |
|
|
|
|
|
|
|
| - Tỷ lệ xã, thị trấn có trạm y tế | % |
| 100,00 | 74,60 | 74,60 |
|
|
| - Số giường bệnh/vạn dân | Giường | 14,75 | 17,27 | 15,83 | 17,58 |
|
|
| - Số bác sỹ/vạn dân | Bác sỹ | 4,30 | 4,91 | 4,91 | 5,20 |
|
|
| - Tỷ lệ trạm y tế có bác sỹ (không kể BS điều động) | % | 36,60 | 56,33 | 56,33 | 60,00 |
|
|
| - Tỷ lệ đạt chuẩn quốc gia về y tế xã (tiêu chí mới) | % | 73,24 (tiêu chí cũ) | 78,87 (tiêu chí cũ) | 36,60 | 40,00 |
|
|
| - Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi suy dinh dưỡng | % | 26,90 | 26,2 | 25,20 | 24,20 |
|
|
| - Tỷ lệ tiêm chuẩn mở rộng cho trẻ em | % | 95,00 | 95,00 | 90,00 | 90,00 |
|
|
4 | Việc làm |
|
|
|
|
|
|
|
| - Số lao động được giải quyết việc làm | 1000 người | 16,63 | 17,0 | 17,00 | 17,25 | 102,2 | 101,5 |
| - Đào tạo nghề | 1000 người | 7,4 | 9,48 | 9,48 | 10,0 | 128,1 | 105,5 |
5 | Văn hóa phát thanh truyền hình |
|
|
|
|
|
|
|
| - Tỷ lệ xã có đài truyền thanh cơ sở | % | 97,00 | 100,00 | 95,80 | 100,00 |
|
|
| - Tỷ lệ hộ gia đình đạt danh hiệu văn hóa | % | 80,00 | 81,0 | 71,00 | 74,0 |
|
|
| - Tỷ lệ thôn, bon, tổ dân phố văn hóa | % | 60,00 | 61,0 | 56,00 | 58,0 |
|
|
| - Xã, phường, thị trấn văn hóa | % |
| 7,04 | 10,00 | 13,0 |
|
|
| - Cơ quan văn hóa | % | 90,00 | 91,0 | 77,00 | 81,0 |
|
|
| - Phủ sóng truyền hình bon, buôn | % | 90,00 | 100,0 | 100,00 | 100,0 |
|
|
6 | Tỷ lệ hộ nghèo | % | 29,25 | giảm 3% | 22,52 | giảm 5% |
|
|
| - Trong đó hộ đồng bào dân tộc thiểu số | % | 65,11 | giảm 6% | 59,11 | giảm 5- 6% |
|
|
7 | Tỷ lệ được sử dụng điện |
|
|
|
|
|
|
|
| - Tỷ lệ số hộ được sử dụng điện | % | 90 | 91 | 91 | 92 |
|
|
| - Tỷ lệ thôn, buôn, bon có điện lưới QG | % | 99 | 100 | 98,45 | 99 |
|
|
8 | Tỷ lệ hộ được sử dụng nước hợp vệ sinh | % | 70 | 74 | 74 | 78 |
|
|