cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Nghị quyết số 49/2011/NQ-HĐND ngày 09/12/2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Định Về điều chỉnh mức thu học phí công lập từ mầm non đến trung học phổ thông (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 49/2011/NQ-HĐND
  • Loại văn bản: Nghị quyết
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Bình Định
  • Ngày ban hành: 09-12-2011
  • Ngày có hiệu lực: 01-01-2012
  • Ngày bị sửa đổi, bổ sung lần 1: 05-08-2013
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 01-01-2016
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 1461 ngày (4 năm 1 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 01-01-2016
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 01-01-2016, Nghị quyết số 49/2011/NQ-HĐND ngày 09/12/2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Định Về điều chỉnh mức thu học phí công lập từ mầm non đến trung học phổ thông (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Nghị quyết số 33/2015/NQ-HĐND ngày 25/12/2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Định Về quy định mức thu học phí đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập; học phí đối với trường cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp và dạy nghề từ năm học 2015-2016 đến năm học 2020-2021 trên địa bàn tỉnh Bình Định”. Xem thêm Lược đồ.

HỘI ĐNG NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH ĐNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 49/2011/NQ-HĐND

Bình Định, ngày 09 tháng 12 năm 2011

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH MỨC THU HỌC PHÍ CÔNG LẬP TỪ MẦM NON ĐẾN TRUNG HỌC PHỔ THÔNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH ĐỊNH

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH ĐỊNH
KHÓA XI, KỲ HỌP THỨ 3

n c Lut T chức Hi đồng nhân dân và y ban nhân dân ngày 26/11/2003;

Căn cứ Lut Ban hành văn bản quy phạm pháp lut ca Hi đồng nhân dân, y ban nhân dân ngày 03/12/2004;

Căn cứ Lut Giáo dc ngày 14/6/2005 và Luật Sa đổi, b sung mt s điu ca Luật Giáo dc ngày 25 tháng 11 năm 2009;

Căn cứ Nghđịnh 43/2006/-CP ngày 25/4/2006 ca Chính phquy định quyền t chủ, t chu tch nhiệm vthc hiện nhim vụ, t chc b máy, biên chế và tài chính đối với đơn v s nghip công lp;

Căn cứ Ngh đnh s 49/2010/-CP ngày 14/5/2010 ca Chính ph quy đnh v min, giảm học p, h tr chi phí hc tập và chế thu, s dng hc phí đối vi cơ s giáo dc thuc h thống giáo dc quc dân tnăm học 2010-2011 đến năm học 2014-2015;

n c Thông tư s 11/2009/TT-BGDĐT ngày 08/5/2009 ca B Giáo dc và Đào to vvic Quy định v trình t, th tc chuyn đổi cơ sgiáo dục mầm non, phthông bán công, dân lp sang cơ s giáo dc mầm non, ph thông tư thc; cơ s giáo dục mầm non bán công sang cơ s giáo dc mầm non dân lp; cơ s giáo dc mầm non, ph thông bán công sang cơ s giáo dục mầm non, ph thông công lp;

Sau khi xem xét T trình s 92/TTr-UBND ngày 24/11/2011 ca y ban nhân dân tnh v việc thông qua Đ án điu chỉnh mc thu hc phí công lp t mm non đến trung hc ph thông trên đa bàn tnh Bình Định; Báo cáo thẩm tra s: 36/BC-VHXH ngày 01/12/2011 ca Ban Văn hóa - Xã hội Hi đồng nhân dân tỉnh và ý kiến ca các đi biu Hội đồng nhân dân tỉnh ti k hp,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Nht trí thông qua Đ án điu chỉnh mc thu hc phí công lp t mm non đến trung hc ph thông với các ni dung ch yếu sau:

1. Hc phí điều chnh

a. Hc phí các trưng mm non, trung học sở, trung hc ph tng công lp

(kể cả các trưng công lp hot động theo cơ chế t ch tài chính).

b. Hc phí B túc văn hóa trung hc cơ s và trung hc ph thông.

c. Hc phí hưng nghiệp ngh ph tng (dùng đchi phí phôi liu).

2. Nguyên tc xác đnh mc hc phí

a. Mc thu hc phí điu chnh được xác định theo thu nhp bình quân h gia đình vi mc học phí và chi phí hc tp khác không vưt quá 5% thu nhp nh quân

h gia đình mi ng, phù hp vi điu kin kinh tế ca từng địa bàn dân và khnăng đóng góp thc tế ca ngưi dân mi ng và được quy định cho s giáo dc theo từng ng như sau:

- Vùng thành th: Bao gồm các phưng ca Tnh ph Quy Nhơn, các phưng thuc thxã, các th trn thuc các huyn .

- Vùng nông thôn: Bao gồm các thuc huyện Tuy Phưc, Tây Sơn, An Nhơn, Phù Cát, Phù Mỹ, Hoài Ân, Hoài Nhơn, An Lão, n Canh, Vĩnh Thnh (trcác tn, min núi theo quy đnh hiện hành ca Nhà nưc)

- Vùng miền núi: Bao gm các xã thuc huyn Vân Canh, An Lão, nh Thạnh; các xã Nhơn Lý, Nhơn Hải, Nhơn Hội, Nn Châu, Phưc M thuc thành ph Quy Nhơn và các thôn, xã miền núi theo quy định hin hành ca Nhà nưc.

b. Mc hc phí đ ngh điu chỉnh phi phù hp với khung hc phí quy đnh ti Ngh đnh s 49/2010/-CP ngày 14 tháng 5 năm 2010 ca Chính ph.

c. Thu nhập bình quân h gia đình theo ng da theo s liu do Cc Thống kê Bình Định cung cp đxác định mc học phí.

3. Mức thu hc phí điều chnh

a. Mc thu hc phí c trưng công lập ( Ph lc 01 kèm theo).

b. Mc thu hc phí công lập hot động theo chế t ch mt phần v tài chính (có Ph lc 02 kèm theo).

c. Mc thu hc phí đi vi chương trình cht lưng cao: Các trưng công lp thc hin chương trình chất lưng cao được ch đng xây dựng mc học phí tương xứng đ trang trải chi phí. Đến cuối năm 2013, các trưng phi chuẩn b v s vt cht, chương trình chất lưng cao và xây dựng mc thu hc phí trình y ban nhân dân tỉnh phê duyt. Trong thi gian chưa thc hiện chương trình cht lưng cao đưc thu hc phí theo mc thu đ ngh điều chỉnh và ngân sách nhà nước h tr kinh phí hoạt động.

4. Cơ chế thc hiện ngân sách

Kinh phí chi thưng xuyên s nghip giáo dc cho các trưng t mm non đến trung hc ph tng được chuyển đổi loi hình sang trưng công lp hot động theo cơ chế t ch tài chính được ngân sách nhà nước htrnhư sau:

a. chế h tr

- Khi các trưng mm non huyn, thành ph:

+ Các huyện miền núi An Lão, Vân Canh, Vĩnh Thạnh: Ngân sách tỉnh hỗ trợ 100%.

+ Huyện Hoài Ân: Ngân sách tỉnh h trợ 50%, ngân sách huyện 50%.

+ Huyện Tây n: Ngân sách tỉnh h trợ 30%, ngân sách huyện 70%.

+ Các huyện còn li và thành ph Quy Nhơn: Ngân sách huyn, thành ph đm bo 100%.

- Khi các trưng THPT: Ngân sách tỉnh đm bảo 100%.

b. Ngân sách nhà nưc dự kiến h tr

+ Các trưng mm non công lập hot đng theo cơ chế tự chtài chính (38 trưng): kinh phí chi trưng xuyên 62,653 t đồng; trong đó thu hc phí 9,200 tđồng, ngân sách nhà nước h trợ 53, 453 t đồng.

+ Các trưng trung hc phthông công lập hot động theo cơ chế t ch tài chính (11 trưng): kinh phí chi trưng xuyên 70,192 t đng; trong đó thu hc phí 38,598 t đồng; ngân sách nhà nước h trợ 31,594 t đồng.

5. Chế độ miễn, giảm hc phí

- Min, giảm học phí cho trẻ em học mẫu giáo và học sinh ph thông theo quy định ti Ngh đnh s 49/2010/-CP ngày 14 tháng 5 năm 2010 ca Chính ph và các văn bản hưng dn hin hành.

- Min hc phí cho hc sinh là con ca bnh nhân phong Quy Hòa đang hưng trợ cp xã hội; con dân tc thiu s đang theo hc các trưng mm non, ph tng trên đa bàn tnh Bình Đnh; hc viên hc b túc văn hóa thuc diện ph cập giáo dục theo quy định hoặc các đi tưng được quy định tại Thông tư liên tịch s29/2010/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH ngày 15 tháng 11 năm 2010 ca B Giáo dc và Đào to, Bộ Tài chính, B Lao đng -Thương binh và Xã hi.

- Không áp dụng min, giảm học phí theo Thông tư liên tch s 29/2010/TTLT- BGDĐT-BTC-BTBXH ngày 15 tháng 11 năm 2010 đi vi học sinh học hưng nghiệp ngh ph thông .

6. Qun lý và s dng hc phí

- Hc phí công lp được thc hiện theo Ngh định s 49/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2010 ca Chính ph và các thông tư hưng dẫn hin hành.

- Không s dụng 40% học phí hưng nghip ngh ph thông đ tạo nguồn ci cách tiền lương (học phí đưc xây dựng trên schi phí phôi liu học tp).

Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm t chc trin khai thc hin Ngh quyết.

Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh kiểm tra, giám sát việc thực hiện Nghị quyết.

Điều 4. Ngh quyết này đã được Hi đồng nhân dân tnh khóa XI, k họp th 3 tng qua ngày 09 tháng 12 năm 2011; có hiệu lc thi hành k t ngày 01 tháng 01 năm 2012./.

 

 

CHỦ TCH




Nguyễn Thanh Tùng