cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Nghị quyết số 62/2011/NQ-HĐND8 ngày 09/12/2011 Về hỗ trợ khen thưởng cho tập thể, cá nhân đạt thành tích xuất sắc trong các hoạt động văn hoá, nghệ thuật và thể dục, thể thao

  • Số hiệu văn bản: 62/2011/NQ-HĐND8
  • Loại văn bản: Nghị quyết
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Bình Dương
  • Ngày ban hành: 09-12-2011
  • Ngày có hiệu lực: 19-12-2011
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 22-01-2020
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 2956 ngày (8 năm 1 tháng 6 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 22-01-2020
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 22-01-2020, Nghị quyết số 62/2011/NQ-HĐND8 ngày 09/12/2011 Về hỗ trợ khen thưởng cho tập thể, cá nhân đạt thành tích xuất sắc trong các hoạt động văn hoá, nghệ thuật và thể dục, thể thao bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 242/QĐ-UBND ngày 22/01/2020 Công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương năm 2019”. Xem thêm Lược đồ.

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH DƯƠNG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 62/2011/NQ-HĐND8

Thủ Dầu Một, ngày 09 tháng 12 năm 2011

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ VIỆC HỖ TRỢ KHEN THƯỞNG CHO TẬP THỂ, CÁ NHÂN CỦA TỈNH BÌNH DƯƠNG ĐẠT THÀNH TÍCH XUẤT SẮC TRONG CÁC HOẠT ĐỘNG VĂN HÓA, NGHỆ THUẬT VÀ THI ĐẤU THỂ DỤC, THỂ THAO

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH DƯƠNG
KHÓA VIII - KỲ HỌP THỨ 3

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;

Căn cứ Quyết định số 32/2011/QĐ-TTg ngày 06 tháng 6 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về một số chế độ đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao được tập trung tập huấn và thi đấu;

Sau khi xem xét Tờ trình số 3470/TTr-UBND ngày 17 tháng 11 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc hỗ trợ mức khen thưởng cho tập thể, cá nhân của tỉnh Bình Dương đạt thành tích xuất sắc trong các hoạt động văn hóa, nghệ thuật và thi đấu thể dục, thể thao; Báo cáo thẩm tra số 21/BC-HĐND ngày 25 tháng 11 năm 2011 của Ban Văn hóa - Xã hội và ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Phê chuẩn việc hỗ trợ khen thưởng cho tập thể, cá nhân của tỉnh Bình Dương đạt thành tích xuất sắc trong các hoạt động văn hóa, nghệ thuật và thi đấu thể dục, thể thao (phụ lục kèm theo).

Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quyết định và tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này.

Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Dương khóa VIII, kỳ họp thứ 3 thông qua ngày 09 tháng 12 năm 2011 và có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày thông qua./.

 

 

CHỦ TỊCH




Vũ Minh Sang

 

PHỤ LỤC

HỖ TRỢ KHEN THƯỞNG CHO TẬP THỂ, CÁ NHÂN CỦA TỈNH BÌNH DƯƠNG ĐẠT THÀNH TÍCH XUẤT SẮC TRONG CÁC HOẠT ĐỘNG VĂN HÓA, NGHỆ THUẬT VÀ THI ĐẤU THỂ DỤC, THỂ THAO
(Kèm theo Nghị quyết số 62/2011/NQ-HĐND8 ngày 09 tháng 12 năm 2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Dương)

I. Đối tượng áp dụng

1. Đối với các hoạt động văn hóa, nghệ thuật

Là tập thể, cá nhân đạt thành tích xuất sắc cấp khu vực và quốc gia do Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch hoặc Cục Nghệ thuật Biểu diễn, Cục Văn hóa cơ sở và tương đương thuộc Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch tặng thưởng.

2. Đối với hoạt động thi đấu thể dục, thể thao

Các tập thể, cá nhân đạt thành tích xuất sắc trong thi đấu tại các giải cấp quốc tế, quốc gia ở các môn thể thao thuộc Nhóm 1, Nhóm 2, như sau:

a) Các môn thể thao thuộc Nhóm 1

TT

Tên môn thể thao

TT

Tên môn thể thao

TT

Tên môn thể thao

1

Nhảy cầu

11

Xe đạp (đường trường, địa hình)

20

Bắn súng (trừ các môn bắn súng quân dụng)

2

Bơi lội

3

Bơi nghệ thuật

12

Đấu kiếm

21

Taekwondo

4

Bóng nước

13

Bóng đá

22

Quần vợt

5

Bắn cung

14

Thể dục dụng cụ

23

Cử tạ

6

Điền kinh

15

Thể dục nghệ thuật

24

Bóng chuyền (bãi biển, trong nhà)

7

Cầu lông

16

Bóng ném

8

Bóng rổ

17

Judo

25

Vật (tự do, cổ điển)

9

Quyền anh

18

Rowing

10

Canoeing/Kayak

19

Bóng bàn

b) Các môn thể thao thuộc Nhóm 2: bao gồm tất cả các môn còn lại.

II. Nguồn kinh phí

Nguồn kinh phí chi hỗ trợ khen thưởng theo quy định này được bố trí trong dự toán ngân sách hàng năm của tỉnh.

III. Mức hỗ trợ khen thưởng đối với các hoạt động văn hóa, nghệ thuật

1. Hội diễn ca múa nhạc chuyên nghiệp toàn quốc do Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Cục Nghệ thuật Biểu diễn tổ chức. Ngoài mức thưởng của Trung ương, địa phương thưởng thêm cụ thể như sau:

TT

NỘI DUNG

MỨC THƯỞNG (triệu đồng)

Huy chương vàng

Huy chương bạc

Khuyến khích

1

Giải tiết mục ca từ 01 đến 03 diễn viên

15

12

08

2

Giải tiết mục ca từ 04 diễn viên trở lên

20

15

10

3

Giải tiết mục múa từ 01 đến 03 diễn viên; độc tấu khí nhạc.

15

12

08

4

Giải tiết mục múa từ 04 diễn viên trở lên có tình tiết

20

15

10

5

Múa hát, hát múa, múa minh họa tập thể từ 05 diễn viên trở lên

25

18

12

6

Giải tiết mục hòa tấu khí nhạc

15

12

8

7

Giải chương trình

40

30

20

8

Giải chỉ đạo nghệ thuật; dàn nhạc; thiết kế sân khấu xuất sắc

15

2. Tham gia Liên hoan ca múa nhạc chuyên nghiệp toàn quốc do Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Cục Nghệ thuật Biểu diễn tổ chức; ngoài mức thưởng theo quy định của Trung ương, địa phương thưởng thêm bằng 50% theo mức thưởng tương ứng của Khoản 1, Mục III, Phụ lục này.

3. Tham gia Hội thi, Hội diễn và Liên hoan không chuyên khác do Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Cục Nghệ thuật Biểu diễn; Cục Văn hóa cơ sở và cấp tương đương tổ chức, ngoài mức thưởng theo quy định của Trung ương, địa phương thưởng thêm bằng 30% mức thưởng tương ứng quy định tại Khoản 1, Mục III, Phụ lục này.

IV. Mức khen thưởng đối với các hoạt động thi đấu thể dục, thể thao

Vận động viên lập thành tích tại các giải thi đấu thể dục, thể thao quốc tế, quốc gia ngoài mức thưởng theo quy định của Trung ương, địa phương thưởng thêm, cụ thể như sau:

1. Vận động viên lập thành tích tại các đại hội, giải thi đấu quốc tế

TT

NỘI DUNG

MỨC THƯỞNG (triệu đồng)

Huy chương vàng

Huy chương bạc

Huy chương đồng

Phá kỷ lục

1

Đại hội Olympic

120

60

45

45

2

Đại hội Olympic trẻ

45

20

18

18

3

a) Giải vô địch thế giới hoặc cúp thế giới từng môn của các môn thể thao nhóm I (trong chương trình thi đấu của Olympic)

60

35

25

40

b) Giải vô địch thế giới hoặc cúp thế giới từng môn của các môn thể thao nhóm II

45

25

20

20

4

Đại hội thể thao châu Á (ASIAD)

50

25

20

20

5

Đại hội thể thao bãi biển Châu Á, Đại hội thể thao Võ thuật - Trong nhà Châu Á

35

18

15

15

6

a) Giải vô địch Châu Á hoặc cúp Châu Á từng môn của các môn thể thao nhóm I (các môn thể thao trong chương trình thi đấu của Olympic)

45

20

18

18

b) Giải vô địch Châu Á hoặc cúp Châu Á từng môn của các môn thể thao nhóm II

35

18

15

15

7

Đại hội thể thao Đông Nam Á

35

18

15

10

8

a) Giải vô địch Đông Nam Á từng môn thể thao nhóm I (trong chương trình thi đấu của Olympic)

30

15

10

10

b) Giải vô địch Đông Nam Á từng môn thể thao nhóm II

20

10

08

08

- Vận động viên lập thành tích tại các đại hội, giải thi đấu vô địch trẻ thế giới, Châu Á, Đông Nam Á được hưởng mức thưởng bằng 50% mức thưởng tương ứng tại Khoản 1, Mục IV, Phụ lục này.

- Vận động viên lập thành tích tại các đại hội, giải thể thao dành cho người khuyết tật thế giới, Châu Á, Đông Nam Á được hưởng mức thưởng bằng 50% mức thưởng tương ứng tại Khoản 1, Mục IV, Phụ lục này.

- Vận động viên lập thành tích tại các giải thể thao dành cho học sinh, sinh viên thế giới, châu Á, Đông Nam Á được hưởng mức thưởng bằng 30% mức thưởng tương ứng tại Khoản 1, Mục IV, Phụ lục này.

2. Vận động viên lập thành tích tại Đại hội Thể dục, thể thao toàn quốc mức thưởng được quy định như sau:

TT

NỘI DUNG

MỨC THƯỞNG (triệu đồng)

Huy chương vàng

Huy chương bạc

Huy chương đồng

Phá kỷ lục

1

Các môn thể thao nhóm I

18

07

04

04

2

Các môn thể thao nhóm II

15

05

02

02

3. Đối với môn thể thao tập thể, số lượng huấn luyện viên, vận động viên được thưởng khi lập thành tích theo quy định của điều lệ giải; mức thưởng chung bằng số lượng người được thưởng nhân với mức thưởng tương ứng tại Khoản 1 và Khoản 2, Mục IV, Phụ lục này.

4. Đối với các môn thể thao thi đấu đồng đội, số lượng huấn luyện viên, vận động viên được thưởng khi lập thành tích theo quy định của điều lệ giải; mức thưởng chung bằng số lượng người được thưởng nhân với 50% mức thưởng tương ứng tại Khoản 1 và Khoản 2, Mục IV, Phụ lục này.

5. Huấn luyện viên trực tiếp đào tạo vận động viên lập thành tích tại các Đại hội, Giải thi đấu thể thao được thưởng bằng mức thưởng đối với vận động viên. Trong trường hợp có nhiều huấn luyện viên cùng tham gia đào tạo, huấn luyện thì tỷ lệ phân chia tiền thưởng được tính theo nguyên tắc: Huấn luyện viên trực tiếp huấn luyện được hưởng 60%, huấn luyện viên trực tiếp đào tạo vận động viên ở cơ sở trước khi tham gia đội tuyển được hưởng 40%./.