cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Nghị quyết số 24/2011/NQ-HĐND ngày 09/12/2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Nam Về sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ, điều chỉnh một số loại phí, lệ phí tỉnh Quảng Nam

  • Số hiệu văn bản: 24/2011/NQ-HĐND
  • Loại văn bản: Nghị quyết
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Quảng Nam
  • Ngày ban hành: 09-12-2011
  • Ngày có hiệu lực: 19-12-2011
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 11-03-2019
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 2639 ngày (7 năm 2 tháng 24 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 11-03-2019
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 11-03-2019, Nghị quyết số 24/2011/NQ-HĐND ngày 09/12/2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Nam Về sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ, điều chỉnh một số loại phí, lệ phí tỉnh Quảng Nam bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 737/QĐ-UBND ngày 11/03/2019 Công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam, kỳ 2014-2018”. Xem thêm Lược đồ.

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NAM
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 24/2011/NQ-HĐND

Quảng Nam, ngày 09 tháng 12 năm 2011

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, BÃI BỎ, ĐIỀU CHỈNH MỘT SỐ LOẠI PHÍ, LỆ PHÍ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
KHÓA VIII, KỲ HỌP THỨ 03

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;

Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ phí ngày 28 tháng 8 năm 2001;

Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ về sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP;

Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16 tháng 10 năm 2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

Sau khi xem xét Tờ trình số 4271/TTr-UBND ngày 21 tháng 11 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số nội dung phí và lệ phí thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận tại kỳ họp,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Thống nhất sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ, điều chỉnh một số nội dung tại Nghị quyết số 88/2004/NQ-HĐND ngày 25 tháng 3 năm 2004 của Hội đồng nhân dân tỉnh về thu, quản lý và sử dụng một số loại phí trên địa bàn tỉnh và Nghị quyết số 80/2007/NQ-HĐND ngày 25 tháng 4 năm 2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc sửa đổi và ban hành quy định quản lý một số loại phí, lệ phí thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh như sau:

1. Sửa đổi một số loại phí và lệ phí

1.1. Sửa đổi mức thu phí đò ngang trên địa bàn tỉnh:

TT

Đối tượng thu

Đơn vị tính

Mức thu

1

Hành khách

Đồng/lượt

2.500- 5.000

2

Xe đạp

Đồng/lượt

1.000- 2.000

3

Xe máy

Đồng/lượt

2.000- 4000

4

Hàng hóa từ 20kg - dưới 50 kg

Đồng/lượt

1.500- 4000

5

Hàng hóa từ 50kg trở lên

Đồng/50kg/lượt

4.000

1.2. Sửa đổi mức thu phí qua đò dọc: Hành khách hoặc chủ hàng thỏa thuận với chủ đò hoặc bến khách về tiền cước vận chuyển cho phù hợp với điều kiện tình hình cụ thể, nhưng mức thu phí tối đa không quá 5.000/ đồng/km/người hoặc 5.000 đồng/km/50 kg hàng hóa.

1.3. Sửa đổi phí chợ: Áp dụng đối với các loại chợ được đầu tư xây dựng từ nguồn vốn ngân sách nhà nước.

a. Về mức thu: Sửa đổi mức thu phí chợ trên địa bàn tỉnh:

TT

Đối tượng thu

Mức thu

1

Chợ hạng 1

 

1.1

Người buôn bán thường xuyên có cửa hàng, cửa hiệu cố định tại chợ

Tối đa không quá 100.000 đồng/m2/tháng

1.2.

Người buôn bán không thường xuyên, không cố định tại chợ

Tối đa không quá

5.000 đồng/người/ngày

2

Chợ hạng 2

 

2.1

Người buôn bán thường xuyên có cửa hàng, cửa hiệu cố định tại chợ

Tối đa không quá 60.000 đồng/m2/tháng

2.2.

Người buôn bán không thường xuyên, không cố định tại chợ

Tối đa không quá

3.000 đồng/người/ngày

3

Chợ hạng 3

 

3.1

Người buôn bán thường xuyên có cửa hàng, cửa hiệu cố định tại chợ

Tối đa không quá 30.000 đồng/m2/tháng

3.2.

Người buôn bán không thường xuyên, không cố định tại chợ

Tối đa không quá

2.000 đồng/người/ngày

b. Quản lý thu, nộp và sử dụng: Tiền phí chợ thu được trích để lại cơ quan thu 80%, nộp vào ngân sách nhà nước 20%.

- Riêng đối với chợ được đầu tư xây dựng bằng nguồn vốn không từ ngân sách nhà nước hoặc các nguồn viện trợ không hoàn lại, có thể áp dụng mức thu cao hơn, nhưng tối đa không quá hai lần mức thu quy định tại Thông tư 97/2006/TT-BTC ngày 16 tháng 10 năm 2006 của Bộ Tài chính về hướng dẫn phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

1.4. Sửa đổi mức thu lệ phí hộ tịch áp dụng tại Ủy ban nhân dân huyện, thành phố:

TT

Đối tượng thu

Đơn vị tính

Mức thu

1

Điều chỉnh nội dung trong sổ hộ tịch và các giấy tờ hộ tịch khác; ghi vào sổ hộ tịch các thay đổi hộ tịch khác; việc đăng ký hộ tịch khác.

Đồng/trường hợp

10.000

2. Bổ sung một số loại phí và lệ phí

2.1. Bổ sung phí qua phà

- Bổ sung mức thu phí qua phà trên địa bàn tỉnh:

TT

Đối tượng thu

Đơn vị tính

Mức thu

1

Hành khách

Đồng/lượt

1.500 - 4.000

2

Xe đạp

Đồng/lượt

1.000 - 2.000

3

Xe máy

Đồng/lượt

2.000 - 4000

4

Hàng hóa từ 20kg – dưới 50 kg

Đồng/lượt

1.000 - 3000

5

Hàng hóa từ 50kg trở lên

Đồng/50kg/lượt

3.000

6

Xe ô tô ≤ 7 chỗ

Đồng/lượt

20.000 – 35.000

7

Xe ô tô ≥7 chỗ

Đồng/lượt

25.000 – 50.000

8

Xe tải (không tải)

Đồng/lượt

20.000 – 35.000

9

Xe tải (có tải)

Đồng/lượt

35.000 – 50.000

- Các nội dung về tổ chức thu, nộp, quản lý và sử dụng tiền thu phí được thực hiện như phí qua đò ngang đã được phê duyệt trước đây.

2.2. Lệ phí trước bạ đối với xe ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi (kể cả lái xe) trên địa bàn tỉnh:

- Mức thu bằng 10% giá trị tài sản (mười phần trăm).

- Các nội dung khác liên quan đến việc thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí trước bạ đối với ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi, thực hiện theo qui định tại Nghị định số 80/2008/NĐ-CP ngày 29 tháng 7 năm 2008, Nghị định số 47/2003/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2003, Nghị định số 176/1999/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 1999 của Chính phủ về lệ phí trước bạ và Thông tư số 79/2008/TT-BTC ngày 15 tháng 9 năm 2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 80/2008/NĐ-CP.

3. Bãi bỏ, điều chỉnh một số loại phí và lệ phí

3.1. Bãi bỏ, điều chỉnh một số mức thu lệ phí hộ tịch áp dụng tại Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn:

- Bãi bỏ mức thu lệ phí đăng ký khai sinh, đăng ký kết hôn, thay đổi hộ tịch trẻ em dưới 14 tuổi trong biểu mức thu hộ tịch tại Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn theo quy định tại Chỉ thị số 24/2007/CT-TTg ngày 01 tháng 11 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ.

- Điều chỉnh mức thu lệ phí đăng ký nuôi con nuôi trong nước theo quy định tại Nghị định số 19/2011/NĐ-CP ngày 21 tháng 3 năm 2011 của Chính phủ về qui định chi tiết thi hành một số điều của Luật Nuôi con nuôi.

3.2. Bãi bỏ một số mức thu lệ phí hộ tịch áp dụng tại tại Sở Tư pháp.

Bãi bỏ mức thu lệ phí đăng ký khai sinh, đăng ký con nuôi, đăng ký lại con nuôi trong biểu mức thu hộ tịch tại Sở Tư pháp, theo quy định tại Chỉ thị số 24/2007/CT-TTg ngày 01 tháng 11 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ và Nghị định số 19/2011/NĐ-CP.

Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định và hướng dẫn cụ thể về mức thu, quản lý, sử dụng đối với từng loại phí và lệ phí, đảm bảo nguyên tắc sau:

- Quy định cụ thể cơ quan quản lý thu phí và lệ phí.

- Mức thu do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định cụ thể phù hợp với điều kiện thực tế của từng địa phương, từng thời điểm trên địa bàn tỉnh và theo đúng các quy định của pháp luật.

- Tỷ lệ để lại (%) số phí thu được cho đơn vị quản lý thu theo Nghị quyết này và theo các quy định đã được duyệt trước đây.

Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh có trách nhiệm kiểm tra, giám sát việc tổ chức thực hiện Nghị quyết này.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Nam Khóa VIII, Kỳ họp thứ 03, thông qua ngày 09 tháng 12 năm 2011./.

 

 

Nơi nhận:
- VP: QH, CTN, CP;
- Cục Kiểm tra VBQPPL- Bộ Tư pháp;
- Ban TVTU, HĐND, UBND tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Các Ban HĐND tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các Sở, Ban, Ngành, Đoàn thể tỉnh;
- VP: TU, Đoàn ĐBQH&HĐND, UBND tỉnh;
- VP Đại diện UBND tỉnh tại Hà Nội;
- TT HĐND, UBND các huyện, thành phố;
- TTXVN tại QN;
- Báo QN, Đài PT-TH tỉnh;
- TT Tin học - Công báo tỉnh;
- CPVP Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
- Các Phòng chuyên môn;
- Lưu: VT, CVKT(Huy).

CHỦ TỊCH




Nguyễn Văn Sỹ