Nghị quyết số 63/2011/NQ-HĐND8 ngày 09/12/2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Dương Quy định đối tượng đóng góp, mức đóng góp Quỹ quốc phòng, an ninh ở xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Bình Dương (Văn bản hết hiệu lực)
- Số hiệu văn bản: 63/2011/NQ-HĐND8
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Cơ quan ban hành: Tỉnh Bình Dương
- Ngày ban hành: 09-12-2011
- Ngày có hiệu lực: 19-12-2011
- Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 13-02-2017
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 1883 ngày (5 năm 1 tháng 28 ngày)
- Ngày hết hiệu lực: 13-02-2017
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 63/2011/NQ-HĐND8 | Thủ Dầu Một, ngày 09 tháng 12 năm 2011 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH ĐỐI TƯỢNG ĐÓNG GÓP, MỨC ĐÓNG GÓP QUỸ QUỐC PHÒNG, AN NINH Ở XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH DƯƠNG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH DƯƠNG
KHÓA VIII - KỲ HỌP THỨ 3
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Dân quân tự vệ ngày 23 tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 58/2010/NĐ-CP ngày 01 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Dân quân tự vệ;
Sau khi xem xét Tờ trình số 3338/TTr-UBND ngày 09 tháng 11 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương về việc sửa đổi đối tượng đóng góp, mức đóng góp Quỹ quốc phòng - an ninh ở xã, phường, thị trấn của tỉnh Bình Dương; Báo cáo thẩm tra số 18/BC-HĐND ngày 25 tháng 11 năm 2011 của Ban Pháp chế và ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phê chuẩn quy định đối tượng đóng góp, mức đóng góp Quỹ quốc phòng, an ninh ở xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Bình Dương như sau:
1. Đối tượng đóng góp
a) Các doanh nghiệp, đơn vị sản xuất kinh doanh thuộc mọi thành phần kinh tế.
b) Hộ sản xuất, kinh doanh, dịch vụ (kể cả hộ kinh doanh nhà trọ được cấp giấy phép).
c) Hộ kinh doanh nhà trọ (có 05 phòng trọ trở xuống, do cấp huyện quản lý).
d) Hộ gia đình có hộ khẩu thường trú tại địa phương hoặc có thời gian tạm trú tại địa phương từ 6 tháng trở lên (trừ những hộ ở phòng trọ).
2. Mức đóng góp cụ thể
Đối tượng đóng góp | Mức đóng góp |
a) Các doanh nghiệp, đơn vị sản xuất kinh doanh thuộc mọi thành phần kinh tế (trừ các đối tượng được quy định tại Điểm d và Điểm đ Khoản này) - Dưới 100 công nhân. - Từ 100 đến dưới 200 công nhân - Từ 200 đến dưới 400 công nhân - Từ 400 đến dưới 1.000 công nhân - Từ 1.000 đến dưới 2.000 công nhân - Từ 2.000 đến dưới 3.000 công nhân - Từ 3.000 đến dưới 4.000 công nhân - Từ 4.000 công nhân trở lên b) Hộ sản xuất, kinh doanh, dịch vụ (kể cả hộ kinh doanh nhà trọ được cấp giấy phép) có bậc thuế môn bài từ bậc l đến bậc 6. - Hộ có bậc thuế môn bài (bậc 1 - 2) - Hộ có bậc thuế môn bài (bậc 3 - 4) - Hộ có bậc thuế môn bài (bậc 5 - 6) c) Hộ kinh doanh nhà trọ (có 05 phòng trở xuống do cấp huyện quản lý). d) Các nông trường cao su (diện tích cao su ở xã, phường, thị trấn nào thì đóng góp ở địa phương đó). đ) Chủ trang trại, hộ gia đình có trang trại, vườn cây cao su. Trong trường hợp trang trại, vườn cây cao su và chỗ ở là hai nơi khác nhau về địa giới hành chính cấp xã thì đóng góp ở xã, phường, thị trấn nơi có trang trại, vườn cây cao su. e) Hộ gia đình có hộ khẩu thường trú tại địa phương hoặc có thời gian tạm trú tại địa phương từ 6 tháng trở lên (trừ những hộ ở phòng trọ) |
100.000đ/tháng 150.000đ/tháng 200.000đ/tháng 250.000đ/tháng 300.000đ/tháng 400.000đ/tháng 500.000đ/tháng
30.000đ/tháng 20.000đ/tháng 10.000đ/tháng 10.000 đồng/phòng/năm
40.000 đồng/năm |
3. Đối tượng miễn đóng góp
a) Các đối tượng đóng góp quy định tại Khoản 1 Điều này khi gặp thiên tai, hỏa hoạn hoặc lâm vào tình trạng phá sản, ngưng hoạt động thì được miễn đóng góp trong thời gian khắc phục hậu quả hoặc thời gian ngưng hoạt động.
b) Hộ gia đình có Bà mẹ Việt Nam anh hùng, Anh hùng lao động, Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, thương binh hạng 1, hạng 2, bệnh binh hạng 1, gia đình liệt sĩ; hộ gia đình có thành viên tham gia câu lạc bộ phòng chống tội phạm, lực lượng dân quân, dân phòng; tổ trưởng, tổ phó tổ nhân dân tự quản và những hộ nghèo theo chuẩn nghèo của tỉnh.
4. Các nội dung theo quy định tại Điều này được thực hiện từ ngày 01 tháng 01 năm 2012.
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quyết định thực hiện Nghị quyết này.
Điều 3. Bãi bỏ Nghị quyết số 80/2001/NQ-HĐND6 ngày 10 tháng 7 năm 2001 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Dương về việc xác định đối tượng, mức thu, chi, quản lý Quỹ quốc phòng - an ninh.
Điều 4. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Dương khóa VIII, kỳ họp thứ 3 thông qua ngày 09 tháng 12 năm 2011 và có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày thông qua./.
| CHỦ TỊCH |