cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Nghị quyết số 56/2011/NQ-HĐND8 ngày 09/12/2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Dương Về phí đăng ký giao dịch bảo đảm, cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm trên địa bàn tỉnh Bình Dương (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 56/2011/NQ-HĐND8
  • Loại văn bản: Nghị quyết
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Bình Dương
  • Ngày ban hành: 09-12-2011
  • Ngày có hiệu lực: 19-12-2011
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 13-02-2017
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 1883 ngày (5 năm 1 tháng 28 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 13-02-2017
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 13-02-2017, Nghị quyết số 56/2011/NQ-HĐND8 ngày 09/12/2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Dương Về phí đăng ký giao dịch bảo đảm, cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm trên địa bàn tỉnh Bình Dương (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định 331/QĐ-UBND năm 2017 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành đã hết hiệu lực năm 2016”. Xem thêm Lược đồ.

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH DƯƠNG

--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 56/2011/NQ-HĐND8

Thủ Dầu Một, ngày 09 tháng 12 năm 2011

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ LỆ PHÍ ĐĂNG KÝ GIAO DỊCH BẢO ĐẢM, PHÍ CUNG CẤP THÔNG TIN VỀ GIAO DỊCH BẢO ĐẢM TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH DƯƠNG

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH DƯƠNG
KHÓA VIII - KỲ HỌP THỨ 3

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;

Căn cứ Nghị định s 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí; Nghị đinh số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định s 57/2002/NĐ-CP;

Căn cứ Nghị định số 83/2010/NĐ-CP ngày 23 tháng 7 năm 2010 của Chính phủ v đăng ký giao dịch bảo đảm;

Căn cứ Thông tư liên tịch s 69/2011/TTLT-BTC-BTP ngày 18 tháng 5 năm 2011 của liên Bộ Tài chính - Bộ Tư Pháp hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm, phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm và phí sử dụng dịch vụ khách hàng, thường xuyên;

Sau khi xem xét Tờ trình số 3472/TTr-UBND ngày 17 tháng 11 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương v việc ban hành quy định về chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm, phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm trên địa bàn tỉnh Bình Dương; Báo cáo thẩm tra số 22/BC-HĐND ngày 25 tháng 11 năm 2011 của Ban Kinh tế - Ngân sách và ý kiến của đại biu Hội đng nhân dân tỉnh,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Phê chuẩn mức thu và tỷ lệ trích để lại đối với lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm, phí cung cp thông tin vgiao dịch bảo đảm trên địa bàn tỉnh Bình Dương như sau:

1. Mức thu lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm

a) Đăng ký giao dịch bảo đảm: 80.000 đồng/hồ sơ;

b) Đăng ký văn bản thông báo về việc xử tài sản bảo đảm: 70.000 đồng/hồ sơ;

c) Đăng ký thay đi nội dung giao dịch bảo đảm đã đăng ký: 60.000 đng/hsơ;

d) Xóa đăng ký giao dịch đảm bo: 20.000 đồng/hồ sơ.

2. Mức thu phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm

Mức thu phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm (bao gồm cả trường hợp cung cấp văn bản chứng nhận hoặc bản sao văn bản chứng nhận về giao dịch đảm bảo, hợp đồng, thông báo việc kê biên tài sản thi hành án): 30.000 đồng/trường hợp.

3. Tỷ lệ trích để lại: 85% tổng số lệ phí, phí thực thu.

4. Mức thu lệ phí, phí và tỷ lệ trích để lại quy định tại Khoản 1, Khoản 2 và Khoản 3 Điều này được thực hiện từ ngày 01 tháng 01 năm 2012.

Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quyết định thực hiện Nghị quyết này theo đúng quy định pháp luật.

Điều 3. Bãi bỏ Khoản 4 Mục A, Khoản 5 Mục B Phần I Điều 1 và Khoản 4 Mục A, Khoản 5 Mục B Phụ lục 1 ban hành kèm theo Nghị quyết số 07/2007/NQ-HĐND7 ngày 20 tháng 7 năm 2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Dương khóa VII về chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng một số loại phí, lệ phí thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường.

Điều 4. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Dương khóa VIII, khọp thứ 3 thông qua ngày 09 tháng 12 năm 2011 và có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày thông qua./.

 

 

Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
-
Văn phòng: Quốc hội, Chính phủ;
-
Các Bộ: Tài chính, Tư pháp, Tài nguyên - Môi trường;
-
Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
-
Thường trực Tỉnh ủy; Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
-
Thường trực HĐND, UBND, UBMTTQVN tnh;
-
Đại biểu Hội đồng nhân dân tnh;
-
Các s, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh;
-
VP: Tnh y, Đoàn ĐBQH - HĐND, UBND tỉnh;
-
Thường trực HĐND và UBND các huyện, thị xã;
-
Trung tâm Công báo tnh;
-
Website Bình Dương;
-
Chuyên viên VP: Đoàn ĐBQH - HĐND, UBND tnh;
- Lưu: VT (10 bộ).

CHỦ TỊCH




Minh Sang