Nghị quyết số 19/2011/NQ-HĐND ngày 09/12/2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre Quy định phí áp dụng trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- Số hiệu văn bản: 19/2011/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Cơ quan ban hành: Tỉnh Bến Tre
- Ngày ban hành: 09-12-2011
- Ngày có hiệu lực: 19-12-2011
- Ngày bị sửa đổi, bổ sung lần 1: 18-07-2015
- Tình trạng hiệu lực: Đang có hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 4725 ngày (12 năm 11 tháng 15 ngày)
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 19/2011/NQ-HĐND | Bến Tre, ngày 09 tháng 12 năm 2011 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỘT SỐ LOẠI PHÍ ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN TRE
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
KHOÁ VIII - KỲ HỌP THỨ 3
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 67/2003/TT-BTC ngày 11 tháng 7 năm 2003 của Bộ Tài chính hướng dẫn cơ chế tài chính áp dụng cho Ban quản lý chợ, doanh nghiệp kinh doanh khai thác và quản lý chợ;
Căn cứ Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25 tháng 5 năm 2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16 tháng 10 năm 2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Chỉ thị số 24/2007/CT-TTg ngày 01 tháng 11 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ tăng cường chấn chỉnh việc thực hiện các quy định của pháp luật về phí, lệ phí, chính sách huy động và sử dụng các khoản đóng góp của nhân dân;
Sau khi xem xét Tờ trình số 5124/TTr-UBND ngày 10 tháng 11 năm 2011 của Uỷ ban nhân dân tỉnh xin thông qua Nghị quyết về quy định một số loại phí áp dụng trên địa bàn tỉnh Bến Tre;
Sau khi nghe báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách, Ban Văn hoá - Xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến của Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí chợ
1. Mức thu: Theo quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị quyết này.
Đây là khung mức thu quy định từ tối thiểu đến tối đa, tuỳ tình hình thực tế địa phương, Uỷ ban nhân dân tỉnh quy định mức thu cụ thể cho phù hợp.
Đối với chợ được đầu tư xây dựng bằng nguồn vốn không thuộc ngân sách nhà nước hoặc các nguồn viện trợ không hoàn lại, có thể áp dụng mức thu cao hơn, nhưng tối đa không quá 2 lần mức thu quy định tại Phụ lục I này.
2. Quản lý và sử dụng phí chợ:
a) Tỷ lệ trích, nộp:
- Đối với chợ có Ban quản lý: Số phí thu được nộp ngân sách 10% và trích để lại đơn vị 90%.
- Đối với chợ do Uỷ ban nhân dân các xã quản lý và tổ chức thu phí: Số phí thu được nộp ngân sách 30%, trích để lại đơn vị 70% để trang trải các chi phí trực tiếp phục vụ cho việc thu phí và chi sửa chữa thường xuyên cho các chợ.
- Chợ tổ chức khoán thu hoặc đấu thầu thu phí chợ: Toàn bộ mức khoán thu nộp ngân sách nhà nước.
b) Quản lý và sử dụng phí chợ:
- Đối với chợ có Ban quản lý: Cơ chế quản lý và sử dụng phí thu được thực hiện theo các quy định tại Thông tư số 67/2003/TT-BTC ngày 11 tháng 7 năm 2003 của Bộ Tài chính hướng dẫn cơ chế tài chính áp dụng cho Ban quản lý chợ, doanh nghiệp kinh doanh khai thác và quản lý chợ.
- Đối các chợ còn lại công tác quản lý và sử dụng các loại phí thực hiện theo các quy định tại Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí và Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25 tháng 5 năm 2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí.
Điều 2. Quy định phí áp dụng tại các Cảng cá trên địa bàn tỉnh
1. Phí áp dụng tại các Cảng cá bao gồm: Phí sử dụng Cảng cá; phí trông giữ xe; phí vệ sinh; phí sử dụng bến, bãi.
2. Mức thu: Theo quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị quyết này.
a) Trường hợp tàu thuyền các loại neo đậu vượt 12 giờ theo quy định nêu trên, thì cứ 01 giờ tăng thêm mức thu phí bổ sung được tính như sau: Mức thu bằng số giờ neo đậu tăng thêm x 10% mức thu/lượt cho từng loại phương tiện tương ứng.
b) Nếu phương tiện vận tải thuỷ, bộ đăng ký nộp phí theo tháng, quý, năm thì được giảm 50% mức phí/tháng theo từng loại phương tiện tương ứng. Mức tính phí cho 1 tháng đối với phương tiện vận tải thuỷ, bộ đăng ký nộp phí theo tháng, quý, năm được tính như sau: Mức phí/tháng bằng mức phí cho 1 lượt/ngày x 30 ngày/tháng cho từng loại phương tiện tương ứng.
c) Trường hợp tàu thuyền vào neo đậu tránh trú bão, áp thấp nhiệt đới theo lệnh kêu gọi của Ban Chỉ huy Phòng, chống lụt bão và tìm kiếm cứu nạn thì được miễn thu phí trong những ngày tránh, trú bão.
d) Chính sách áp dụng cho Cảng cá An Nhơn:
- Đối với các cơ sở thuê mặt bằng để đầu tư sản xuất, kinh doanh, dịch vụ sẽ được miễn, giảm tiền thuê mặt bằng. Cụ thể như sau:
+ Trong hai năm đầu tiên giảm 70%.
+ Từ năm thứ 3 đến năm thứ 5 giảm 50%.
+ Từ năm thứ 6 đến năm thứ 10 giảm 30%.
+ Từ năm thứ 11 trở đi thu đủ 100% phí theo quy định hiện hành.
+ Miễn tiền thuê mặt bằng trong thời gian xây dựng cơ bản nhưng tối đa không quá 12 tháng.
+ Thời gian áp dụng: Kể từ ngày hai bên ký kết hợp đồng.
- Đối với tàu cá neo đậu lên xuống hàng hoá được miễn 100% phí neo đậu trong hai năm đầu tiên kể từ ngày cảng cá khánh thành đi vào hoạt động.
3. Chế độ thu, nộp phí Cảng cá:
Phí Cảng cá thu được, được trích theo tỷ lệ sau:
a) Trích nộp ngân sách 10%.
b) Trích để lại 90% chi phục vụ hoạt động Cảng cá.
Điểu 3. Miễn thu phí tuyển sinh vào lớp 10 trên địa bàn tỉnh Bến Tre
Bãi bỏ Khoản 2, Điều 2 Nghị quyết số 01/2008/NQ-HĐND ngày 11 tháng 4 năm 2008 của Hội đồng nhân dân tỉnh khoá VII về việc quy định một số loại phí, lệ phí áp dụng trên địa bàn tỉnh Bến Tre. Nguồn kinh phí để bù đắp được đảm bảo từ nguồn sự nghiệp giáo dục đào tạo hàng năm.
Điều 4. Điều khoản thi hành
1. Quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí chợ tại Điều 1 Nghị quyết này thay thế quy định tại Mục I của Nghị quyết số 24/2005/NQ-HĐND ngày 07 tháng 7 năm 2005 của Hội đồng nhân dân tỉnh khoá VII.
2. Quy định phí áp dụng cho các Cảng cá tại Điều 2 Nghị quyết này thay thế quy định mức thu phí áp dụng cho Cảng cá Ba Tri và Cảng cá Bình Đại tại Điều 4
Nghị quyết số 01/2008/NQ-HĐND ngày 11 tháng 4 năm 2008 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre về việc quy định một số loại phí, lệ phí áp dụng trên địa bàn tỉnh Bến Tre.
Điều 5. Tổ chức thực hiện
1. Hội đồng nhân dân tỉnh giao cho Uỷ ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh và Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre khoá VIII, kỳ họp thứ 3 thông qua ngày 09 tháng 12 năm 2011 và có hiệu lực thi hành sau mười ngày kể từ ngày Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua./.
| CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC I
KHUNG MỨC THU PHÍ CHỢ
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 19/2011/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre)
1. Đối với trường hợp chợ có nhà lồng:
Đơn vị tính: Đồng/m2/ngày (hoặc phiên chợ)
Số TT | Ngành hàng | Mức thu phí quản lý chợ trung tâm thành phố | Mức thu phí quản lý chợ thị trấn, tiểu vùng (thị tứ) | Mức thu phí chợ ở các xã |
1 | KD hàng lương thực, thực phẩm | 1.500-3.000 | 1.000-2.500 | 1.000-1.500 |
2 | KD thực phẩm công nghệ | 1.500-3.000 | 1.000-2.500 | 1.000-1.500 |
3 | KD kim khí điện máy | 1.500-3.500 | 1.000-3.000 | 1.000-1.500 |
4 | KD vải sợi, may mặc sẵn | 1.500-3.500 | 1.000-3.000 | 1.000-1.500 |
5 | KD đồ dùng gia đình | 1.500-3.500 | 1.000-3.000 | 1.000-1.500 |
6 | KD vật phẩm văn hoá giáo dục | 1.500-3.500 | 1.000-3.000 | 1.000-1.500 |
7 | KD thuốc và dụng cụ y tế | 1.500-3.500 | 1.000-3.000 | 1.000-1.500 |
8 | KD phương tiện đi lại | 1.500-3.500 | 1.000-3.000 | 500-1.500 |
9 | KD phân bón, thuốc trừ sâu | 1.000-1.500 | 1.000-1.500 | 500-1.000 |
10 | KD vật tư, dụng cụ phụ tùng khác | 1.500-3.000 | 1.000-2.500 | 500-1.500 |
11 | KD hàng ăn (cơm bình dân) | 1.500-3.000 | 1.000-2.500 | 1.000-1.500 |
12 | KD hàng uống (giải khát bình dân) | 1.500-3.000 | 1.000-2.500 | 1.000-1.500 |
13 | KD hàng ăn + uống (có rượu bia) | 1.500-3.000 | 1.000-2.500 | 1.000-1.500 |
14 | Dịch vụ phục vụ (sấy, uốn tóc, gội…) | 1.500-3.000 | 1.000-2.500 | 500- 1.000 |
15 | Dịch vụ sửa chữa vật phẩm tiêu dùng | 1.500-3.500 | 1.000-3.000 | 500- 1.000 |
16 | Dịch vụ gia công chế biến VP tiêu dùng | 1.000-1.500 | 1.000-1.500 | 500-1.000 |
2. Đối với trường hợp chợ có lầu:
Mức thu trên lầu được thu bằng 60% so với khung áp dụng chợ có nhà lồng.
3. Đối với chợ không có nhà lồng:
Mức thu được tính bằng 70% mức thu của chợ có nhà lồng.
PHỤ LỤC II
MỨC THU PHÍ CẢNG CÁ
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 19/2011/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre)
TT | Nội dung | Đơn vị tính | Mức thu | Ghi chú |
1 | Phí sử dụng cảng cá |
|
|
|
a | Đối với tàu thuyền đánh cá cập cảng, mức thu cho 1 lần vào và ra cảng (tối đa không quá 12 giờ/1 lần neo đậu) | |||
a.1 | Có công suất từ 6 đến 12CV | đồng | 5,000 |
|
a.2 | Có công suất từ 13 đến 30CV | đồng | 10,000 |
|
a.3 | Có công suất từ 31 đến 90CV | đồng | 15,000 |
|
a.4 | Có công suất từ 91 đến 200CV | đồng | 25,000 |
|
a.5 | Có công suất trên 200CV | đồng | 45,000 |
|
b | Đối với tàu thuyền vận tải cập cảng, mức thu cho 1 lần vào và ra cảng (tối đa không quá 12 giờ/1 lần neo đậu) | |||
b.1 | Có trọng tải dưới 5 tấn | đồng | 10,000 |
|
b.2 | Có trọng tải từ 5 đến 10 tấn | đồng | 20,000 |
|
b.3 | Có trọng tải trên 10 đến 100 tấn | đồng | 50,000 |
|
b.4 | Có trọng tải trên 100 tấn | đồng | 80,000 |
|
c | Đối với phương tiện vận tải bộ, mức thu cho một lần vào và ra cảng | |||
c.1 | Xe gắn máy, xích lô, ba gác | đồng | 1,000 |
|
c.2 | Có trọng tải dưới 1 tấn | đồng | 5,000 |
|
c.3 | Có trọng tải từ 1 tấn đến 2,5 tấn | đồng | 10,000 |
|
c.4 | Có trọng tải từ trên 2,5 tấn - 5 tấn | đồng | 15,000 |
|
c.5 | Có trọng tải từ trên 5 tấn - 10 tấn | đồng | 20,000 |
|
c.6 | Có trọng tải trên 10 tấn và các loại xe chuyên dùng | đồng | 25,000 |
|
d | Đối với hàng hoá, mức thu cho một lần vào và ra cảng | |||
d.1 | Tôm, mực, ghẹ | đồng/tấn | 10,000 |
|
d.2 | Cá ăn, nghêu, sò | đồng/tấn | 8,000 |
|
d.3 | Cá phân, cá mắm, ruốc | đồng/tấn | 5,000 |
|
d.4 | Hàng hoá khác | đồng/tấn | 4,000 |
|
2 | Phí trông giữ xe, mức thu cho 1 lần vào và ra bãi |
|
|
|
a | Vào ban ngày |
|
|
|
a.1 | Xe đạp, xe đạp điện | đồng | 1,000 |
|
a.2 | Mô tô, xe gắn máy, xe máy điện | đồng | 2,000 |
|
a.3 | Xe ô tô | đồng | 5,000 |
|
b | Vào ban đêm |
|
|
|
b.1 | Xe đạp, xe đạp điện | đồng | 1,500 |
|
b.2 | Mô tô, xe gắn máy, xe máy điện | đồng | 3,000 |
|
b.3 | Xe ô tô | đồng | 7,500 |
|
c | Cả ngày lẫn đêm |
|
|
|
c.1 | Xe đạp, xe đạp điện | đồng | 2,000 |
|
c.2 | Mô tô, xe gắn máy, xe máy điện | đồng | 4,000 |
|
c.3 | Xe ô tô | đồng | 10,000 |
|
3 | Phí vệ sinh |
|
|
|
a | Xử lý chất thải rắn, mức thu cho 1 cơ sở/một tháng |
|
|
|
a.1 | Các cơ sở thu mua, sơ chế, chế biến thuỷ sản | đồng | 100,000 |
|
a.2 | Các cơ sở sản xuất, kinh doanh các ngành nghề khác | đồng | 20,000 |
|
b | Phí xử lý nước thải | đ/m3 | 8,700 |
|
4 | Phí sử dụng bến bãi (sử dụng mặt bằng trên cảng, mức thu cho 01m2/một tháng) | |||
a | Mặt bằng phục vụ sản xuất |
|
|
|
a.1 | Cơ khí tàu thuyền, lắp ráp ngư cụ | đồng | 10,000 |
|
a.2 | Dịch vụ xăng dầu, sản xuất nước đá | đồng | 8,000 |
|
b | Mặt bằng kinh doanh dịch vụ (thu mua, sơ chế, bảo quản) |
|
|
|
b.1 | Nhà phân loại | đồng | 30,000 |
|
b.2 | Từ đường chính vào 5m | đồng | 20,000 |
|
b.3 | Sau 5m đến 15m tiếp theo | đồng | 15,000 |
|
b.4 | Cách đường chính trên 20m | đồng | 10,000 |
|
c | Các dịch vụ khác |
|
|
|
c.1 | Từ đường chính vào 5m | đồng | 15,000 |
|
c.2 | Sau 5m đến 15m tiếp theo | đồng | 12,000 |
|
c.3 | Cách đường chính trên 20m | đồng | 10,000 |
|
d | Mặt bằng ngoài khuôn viên cảng cá (áp dụng Cảng cá An Nhơn) | đồng | 6,000 |
|