cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Nghị quyết số 30/2011/NQ-HĐND ngày 09/12/2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Giang Sửa đổi phí, lệ phí quy định tại Nghị quyết 11/2007/NQ-HĐND và 14/2009/NQ-HĐND (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 30/2011/NQ-HĐND
  • Loại văn bản: Nghị quyết
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Bắc Giang
  • Ngày ban hành: 09-12-2011
  • Ngày có hiệu lực: 01-01-2012
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 01-08-2014
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 943 ngày (2 năm 7 tháng 3 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 01-08-2014
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 01-08-2014, Nghị quyết số 30/2011/NQ-HĐND ngày 09/12/2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Giang Sửa đổi phí, lệ phí quy định tại Nghị quyết 11/2007/NQ-HĐND và 14/2009/NQ-HĐND (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Nghị quyết số 10/2014/NQ-HĐND ngày 11/07/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Giang Về mức thu và tỷ lệ điều tiết phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Bắc Giang (Văn bản hết hiệu lực)”. Xem thêm Lược đồ.

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH BẮC GIANG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 30/2011/NQ-HĐND

Bắc Giang, ngày 09 tháng 12 năm 2011

 

NGHỊ QUYẾT

SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, BÃI BỎ, MIỄN MỘT SỐ LOẠI PHÍ, LỆ PHÍ QUY ĐỊNH TẠI NGHỊ QUYẾT SỐ 11/2007/NQ-HĐND NGÀY 19/7/2007 VÀ NGHỊ QUYẾT SỐ 14/2009/NQ-HĐND NGÀY 09/12/2009 CỦA HĐND TỈNH BẮC GIANG

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG
KHOÁ XVII - KỲ HỌP THỨ 3

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND ngày 03 tháng 12 năm 2004;

Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ phí ngày 28 tháng 8 năm 2001;

Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP;

Căn cứ Nghị định số 83/2010/NĐ-CP ngày 23/7/2010 của Chính phủ về đăng ký giao dịch bảo đảm;

Căn cứ Quyết định số 80/2010/QĐ-TTg ngày 09/12/2010 của Thủ tướng Chính phủ về miễn phí xây dựng;

Căn cứ Nghị định số 19/2011/NĐ-CP ngày 21/3/2011 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật nuôi con nuôi;

Căn cứ Nghị định số 74/2011/NĐ-CP ngày 25/8/2011 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản;

Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16/10/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh, thành phố trực thuộc thuộc Trung ương;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 69/2011/TTLT-BTC-BTP ngày 18/5/2011 của liên Bộ Tài chính - Tư pháp về việc hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm, phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm và phí sử dụng dịch vụ khách hàng thường xuyên;

Xét Tờ trình số 78/TTr-UBND ngày 01/12/2011 của UBND tỉnh; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách; ý kiến thảo luận của đại biểu HĐND tỉnh,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ và miễn một số loại phí, lệ phí ban hành kèm theo Nghị quyết số 11/2007/NQ-HĐND ngày 19/7/2007 của HĐND tỉnh quy định mức thu và tỷ lệ điều tiết các loại phí, lệ phí của tỉnh Bắc Giang (sau đây viết tắt là Nghị quyết số 11/2007/NQ-HĐND) và Nghị quyết số 14/2009/NQ-HĐND ngày 09/12/2009 của HĐND tỉnh sửa đổi, bổ sung, thay thế một số loại phí, lệ phí ban hành kèm theo Nghị quyết số 11/2007/NQ-HĐND (sau đây viết tắt là Nghị quyết số 14/2009/NQ-HĐND) như sau:

1. Sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ và miễn một số loại phí, lệ phí theo Nghị quyết số 11/2007/NQ-HĐND:

a) Sửa đổi một số loại phí: Phí qua phà nội tỉnh; phí trông giữ xe đap, xe máy tại các chợ, bệnh viện, nơi thăm quan, vui chơi giải trí; phí đo đạc, lập bản đồ địa chính tại phần A- Danh mục phí;

b) Bổ sung vào mục 8, phần A- Danh mục phí: Phí vệ sinh đối với sinh viên, học viên đang học tại các trường cao đẳng, trung học chuyên nghiệp;

c) Bãi bỏ các loại phí qua phà nội tỉnh quy định tại điểm 1.5, 1.11 mục 1 phần A - Danh mục phí và lệ phí đăng ký nuôi con nuôi do Sở Tư pháp thu quy định tại điểm 1.3 mục 1, phần B - Danh mục lệ phí.

d) Miễn phí xây dựng tại Mục 14-Phần A: Danh mục phí.

2. Sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số loại phí, lệ phí theo Nghị quyết số 14/2009/NQ-HĐND:

a) Sửa đổi phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm tại điểm b khoản 2 Điều 1 và phí trông giữ xe đạp, xe máy tại các cơ sở giáo dục phổ thông tại điểm 7.2, mục 7, Phần A- Danh mục phí tại Nghị quyết số 14/2009/NQ-HĐND;

b) Sửa đổi, bổ sung phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản tại mục 28 phần A- Danh mục phí và lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm tại mục 14 phần B- Danh mục lệ phí của Bảng quy định sửa đổi, bổ sung, thay thế một số loại phí, lệ phí áp dụng trên địa bàn tỉnh Bắc Giang ban hành kèm theo Nghị quyết số 14/2009/NQ-HĐND;

c) Bãi bỏ lệ phí đăng ký gia hạn giao dịch bảo đảm quy định tại điểm 14.3 và lệ phí yêu cầu sửa chữa sai sót trong đơn yêu cầu đăng ký giao dịch bảo đảm quy định tại điểm 14.5 mục 14 phần B- Danh mục lệ phí Bảng quy định sửa đổi, bổ sung, thay thế một số loại phí, lệ phí áp dụng trên địa bàn tỉnh Bắc Giang ban hành kèm theo Nghị quyết số 14/2009/NQ-HĐND.

3. Chi tiết sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ, miễn các loại phí, lệ phí và tỷ lệ điều tiết các loại phí, lệ phí nêu tại Khoản 1, Khoản 2 Điều này thực hiện theo Phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết.

4. Việc miễn, giảm phí, lệ phí thực hiện theo quy định hiện hành.

Điều 2. Nghị quyết này có hiệu lực từ ngày 01/01/2012. Các quy định trước đây trái với Nghị quyết đều bãi bỏ.

Điều 3. Giao UBND tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết.

Thường trực HĐND, các Ban của HĐND, đại biểu HĐND tỉnh phối hợp với Uỷ ban MTTQ tỉnh và các đoàn thể nhân dân giám sát thực hiện Nghị quyết. Nghị quyết được HĐND tỉnh khoá XVII, kỳ họp thứ 3 thông qua./.

 

 

CHỦ TỊCH




Thân Văn Khoa

 

PHỤ LỤC

SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, BÃI BỎ, MIỄN MỘT SỐ LOẠI PHÍ, LỆ PHÍ VÀ TỶ LỆ ĐIỀU TIẾT CÁC LOẠI PHÍ, LỆ PHÍ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
(Kèm theo Nghị quyết số 30/2011/NQ-HĐND ngày 09/12/2011 của HĐND tỉnh Bắc Giang)

TT

Danh mục phí, lệ phí

Đơn vị tính

Mức thu

(đồng)

Tỷ lệ điều tiết

(%)

Ghi chú

NSNN

Để lại đơn vị

A

DANH MỤC PHÍ

 

 

 

 

 

I

Sửa đổi, bổ sung một số loại phí được quy định tại Nghị quyết 11/2007/NQ-HĐND của HĐND tỉnh

 

 

 

 

 

1

Phí qua phà nội tỉnh

 

 

 

 

 

1.1

Người đi bộ

Đồng/người/lượt

1,000

 

100

 

1.2

Người đi xe đạp

Đồng/người/lượt

2,000

 

100

 

1.3

Người điều khiển xe máy

Đồng/người/lượt

5,000

 

100

 

1.4

Xe máy chở hành cồng kềnh từ 25 kg trở lên

Đồng/người/lượt

7,000

 

100

 

1.5

Xe ô tô con từ 4 chỗ đến 12 chỗ ngồi

Đồng/lượt

25,000

 

100

 

1.6

Xe công nông, xe lam, ô tô vận tải dưới 2,5 tấn

Đồng/lượt

35,000

 

100

 

1.7

Ôtô chở khách từ 12 đến dưới 30 chỗ ngồi, ôtô vận tải dưới 5 tấn

Đồng/lượt

40,000

 

100

 

1.8

Ôtô chở khách từ 30 chỗ ngồi trở lên, ôtô vận tải từ 5 tấn đến dưới 10 tấn

Đồng/lượt

50,000

 

100

 

1.9

Ôtô vận tải từ 10 tấn đến 18 tấn

Đồng/lượt

80,000

 

100

 

2

Phí trông giữ xe đạp, xe máy

 

 

 

 

 

2.1

Tại các chợ, bệnh viện, nơi thăm quan, vui chơi giải trí, ...

 

 

 

 

 

2.1.1

Ban ngày

 

 

 

 

 

 

- Xe đạp

Đồng/lượt/xe

1,000

 

100

 

 

- Xe máy

Đồng/lượt/xe

2,000

 

100

 

2.1.2

Ban đêm (xe gửi qua đêm tính từ 17 giờ ngày hôm trước đến 7 giờ ngày hôm sau. Trường hợp gửi sau 17 giờ nhưng không qua đêm, mức thu như ban ngày)

 

 

 

 

 

 

- Xe đạp

Đồng/lượt/xe

2,000

 

100

 

 

- Xe máy

Đồng/lượt/xe

4,000

 

100

 

3

Phí đo đạc, lập bản đồ địa chính

 

 

 

 

 

 

- Tỷ lệ 1/200

Đồng/m2

1,000

80

20

 

 

- Tỷ lệ 1/500

Đồng/m2

600

80

20

 

 

- Tỷ lệ 1/1.000

Đồng/m2

300

80

20

 

 

- Tỷ lệ 1/2.000

Đồng/m2

70

80

20

 

 

- Tỷ lệ 1/5.000 trở xuống

Đồng/m2

20

80

20

 

4

Phí vệ sinh

 

 

 

 

 

4.1

Phí vệ sinh đối với sinh viên, học viên đang học tại các trường cao đẳng, THCN

Đồng/sv/năm

20,000

 

100

 

II

Sửa đổi, bổ sung một số loại phí được quy định tại Nghị quyết số 14/2009/NQ-HĐND của HĐND tỉnh

 

 

 

 

 

1

Phí trông giữ xe đạp, xe máy

 

 

 

 

 

1.1

Tại cơ sở giáo dục

 

 

 

 

 

 

- Thành phố, thị trấn

Đồng/tháng/xe

5,000

 

100

 

 

- Vùng còn lại

Đồng/tháng/xe

4,000

 

100

 

2

Phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm (bao gồm cả trường hợp cung cấp văn bằng chứng nhận hoặc bản sao văn bằng chứng nhận về giao dịch bảo đảm, hợp đồng, thông báo việc kê khai tài sản thi hành án)

Đồng/ trường hợp

30,000

15

85

 

3

Phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản

 

 

 

 

Cơ quan thuế thu; NS huyện 50%, NS xã 50%

 

Quặng khoáng sản kim loại

 

 

 

 

 

 

Quặng sắt

Đồng/Tấn

60,000

100

 

 

 

Quặng vàng

Đồng/Tấn

270,000

100

 

 

 

Quặng chì

Đồng/Tấn

270,000

100

 

 

 

Quặng kẽm

Đồng/Tấn

270,000

100

 

 

 

Quặng đồng

Đồng/Tấn

60,000

100

 

 

 

Quặng khoáng sản kim loại khác

Đồng/Tấn

30,000

100

 

 

 

Khoáng sản không kim loại

 

 

 

 

 

 

Sỏi, cuội, sạn

Đồng/m3

6,000

100

 

 

 

Đá làm vật liệu XD thông thường

Đồng/Tấn

1,500

100

 

 

 

Các loại đá khác ( đá làm xi măng, khoáng chất công nghiệp…)

Đồng/Tấn

3,000

100

 

 

 

Cát vàng

Đồng/m3

5,000

100

 

 

 

Các loại cát khác

Đồng/m3

4,000

100

 

 

 

Đất khai thác để san lấp, xây dựng công trình

 

2,000

100

 

 

 

Đất sét, đất làm gạch, ngói

Đồng/m3

2,000

100

 

 

 

Đất làm cao lanh

Đồng/m3

6,000

100

 

 

 

Các loại đất khác

Đồng/m3

2,000

100

 

 

 

Sét chịu lửa

Đồng/Tấn

20,000

100

 

 

 

Nước khoáng thiên nhiên

Đồng/m3

3,000

100

 

 

 

Than an-tra-xít (antraxit) hầm lò

Đồng/Tấn

10,000

100

 

 

 

+ Than của Mỏ Đồng Rì khai thác công nghiệp phục vụ cho Nhà máy điện

Đồng/Tấn

10,000

100

 

 

 

Than an-tra-xít (antraxit) lộ thiên

Đồng/Tấn

10,000

100

 

 

 

+ Than của Mỏ Đồng Rì khai thác công nghiệp phục vụ cho Nhà máy điện

Đồng/Tấn

10,000

100

 

 

 

Than nâu, than mỡ

Đồng/Tấn

10,000

100

 

 

 

Than khác

Đồng/Tấn

10,000

100

 

 

 

Khoáng sản không kim loại khác

Đồng/Tấn

20,000

100

 

 

 

Các loại khóang sản tận thu

Đồng/Tấn

60% mức thu tương ứng từng loại

 

 

 

III

Bãi bỏ một số loại phí được quy định tại Nghị quyết 11/2007/NQ-HĐND của HĐND tỉnh

 

 

 

 

 

1

Phí qua phà nội tỉnh:

 

 

 

 

 

1.1

Súc vật, xe thô sơ do người và súc vật kéo

 

 

 

 

 

1.2

Ô tô vận tải trên 18 tấn, xe kéo moóc dài trên 6m

 

 

 

 

 

IV

Miễn phí được quy định tại Nghị quyết 11/2007/NQ-HĐND của HĐND tỉnh

 

 

 

 

 

1

Phí xây dựng

 

 

 

 

 

B

DANH MỤC LỆ PHÍ

 

 

 

 

 

I

Sửa đổi, bổ sung một số loại lệ phí được quy định tại Nghị quyết số 14/2009/NQ-HĐND ngày 09/12/2009 của HĐND tỉnh

 

 

 

 

 

1

Lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm

 

 

 

 

 

1.1

Đăng ký giao dịch bảo đảm

Đồng/hồ sơ

80,000

15

85

 

1.2

Đăng ký văn bản thông báo về việc xử lý tài sản bảo đảm

Đồng/hồ sơ

70,000

15

85

 

1.3

Đăng ký thay đổi nội dung giao dịch bảo đảm đã đăng ký

Đồng/hồ sơ

60,000

15

85

 

1.4

Xoá đăng ký giao dịch bảo đảm

Đồng/hồ sơ

20,000

15

85

 

II

Bãi bỏ một số loại lệ phí được quy định tại Nghị quyết 11/2007/NQ-HĐND của HĐND tỉnh

 

 

 

 

 

1

Lệ phí đăng ký nuôi con nuôi do Sở Tư pháp thu

 

 

 

 

 

III

Bãi bỏ một số loại lệ phí được quy định tại Nghị quyết số 14/2009/NQ-HĐND của HĐND tỉnh

 

 

 

 

 

1

Lệ phí Đăng ký gia hạn giao dịch bảo đảm và lệ phí Yêu cầu sữa chữa sai sót trong đơn yêu cầu đăng ký giao dịch bảo đảm

 

 

 

 

 

Các loại phí, lệ phí không có trong danh mục trên giữ nguyên như quy định tại Nghị quyết số 11/2007/NQ-HĐND Nghị quyết số 14/2009/NQ-HĐND và các Nghị quyết bổ sung, sửa đổi Nghị quyết 11/2007/NQ-HĐND./.