Nghị quyết số 12/2011/NQ-HĐND ngày 09/12/2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh Cà Mau Quy định chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động, huấn luyện viên thể thao thành tích cao của tỉnh Cà Mau
- Số hiệu văn bản: 12/2011/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Cơ quan ban hành: Tỉnh Cà Mau
- Ngày ban hành: 09-12-2011
- Ngày có hiệu lực: 01-01-2012
- Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 01-08-2019
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 2769 ngày (7 năm 7 tháng 4 ngày)
- Ngày hết hiệu lực: 01-08-2019
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 12/2011/NQ-HĐND | Cà Mau, ngày 09 tháng 12 năm 2011 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ DINH DƯỠNG ĐẶC THÙ ĐỐI VỚI VẬN ĐỘNG VIÊN, HUẤN LUYỆN VIÊN THỂ THAO THÀNH TÍCH CAO CỦA TỈNH CÀ MAU
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH CÀ MAU
KHÓA VIII, KỲ HỌP THỨ HAI
(Từ ngày 07 đến ngày 09 tháng 12 năm 2011)
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân năm 2004;
Căn cứ Quyết định số 67/2008/QĐ-TTg ngày 26/5/2008 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao;
Căn cứ vào Thông tư liên tịch số 149/2011/TTLT/BTC-BVHTTDL ngày 07/11/2011 của Bộ Tài chính và Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch hướng dẫn thực hiện chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao;
Xét Tờ trình số 129/TTr-UBND ngày 15 tháng 11 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau về việc ban hành Nghị quyết quy định chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao của tỉnh Cà Mau và Báo cáo thẩm tra số 34/BC-HĐND ngày 05 tháng 12 năm 2011 của Ban Văn hóa - Xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh;
Hội đồng nhân dân tỉnh Cà Mau khóa VIII, kỳ họp thứ Hai đã thảo luận và thống nhất,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao của tỉnh Cà Mau, cụ thể như sau:
1. Đối tượng:
- Vận động viên, huấn luyện viên đang tập luyện, huấn luyện tại các trung tâm đào tạo, huấn luyện thể thao, các trường năng khiếu thể thao, câu lạc bộ thể thao chuyên nghiệp.
- Vận động viên, huấn luyện viên đang làm nhiệm vụ tại các giải thể thao thành tích cao quy định tại Điều 37 Luật Thể dục Thể thao.
2. Phạm vi áp dụng:
- Đội tuyển tỉnh.
- Đội tuyển trẻ tỉnh.
- Đội tuyển năng khiếu cấp tỉnh, cấp huyện.
- Đội tuyển huyện, thành phố trực thuộc tỉnh.
- Vận động viên, huấn luyện viên của tỉnh tập luyện, thi đấu ở nước ngoài (trừ trường hợp tập trung cho đội tuyển quốc gia).
3. Thời gian áp dụng:
Số ngày có mặt thực tế tập trung tập luyện và tập trung thi đấu theo quyết định của cấp có thẩm quyền.
4. Mức chi cụ thể:
Chế độ dinh dưỡng được tính bằng tiền cho một ngày tập trung tập luyện, thi đấu của vận động viên, huấn luyện viên. Mức quy định cụ thể như:
Đơn vị tính: đồng/người/ngày
STT | Vận động viên, Huấn luyện viên thể thao cấp đội tuyển | Mức dinh dưỡng | |
Thời gian tập trung tập luyện | Thời gian tập trung thi đấu | ||
01 | Đội tuyển tỉnh | 150.000 | 200.000 |
02 | Đội tuyển trẻ tỉnh | 120.000 | 150.000 |
03 | Đội tuyển năng khiếu cấp tỉnh, cấp huyện | 90.000 | 150.000 |
04 | Đội tuyển huyện, thành phố | 90.000 | 150.000 |
5. Kinh phí thực hiện:
Nguồn kinh phí chi trả cho chế độ dinh dưỡng đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao đang tập luyện, huấn luyện và thi đấu được bố trí trong dự toán ngân sách hàng năm giao cho đơn vị theo phân cấp quản lý ngân sách hiện hành.
Điều 2. Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết này.
Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, các Tổ Đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu HĐND tỉnh giám sát quá trình thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2012.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Cà Mau khóa VIII, kỳ họp thứ Hai thông qua ngày 09 tháng 12 năm 2011.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |