cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Nghị quyết số 21/2011/NQ-HĐND ngày 08/12/2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hòa Về định mức chi thực hiện nhiệm vụ phổ biến, giáo dục pháp luật trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 21/2011/NQ-HĐND
  • Loại văn bản: Nghị quyết
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Khánh Hòa
  • Ngày ban hành: 08-12-2011
  • Ngày có hiệu lực: 01-01-2012
  • Ngày bị sửa đổi, bổ sung lần 1: 20-12-2014
  • Ngày bị sửa đổi, bổ sung lần 2: 20-12-2014
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 07-03-2017
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 1892 ngày (5 năm 2 tháng 7 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 07-03-2017
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 07-03-2017, Nghị quyết số 21/2011/NQ-HĐND ngày 08/12/2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hòa Về định mức chi thực hiện nhiệm vụ phổ biến, giáo dục pháp luật trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định 603/QĐ-UBND năm 2017 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ do Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành từ tháng 7 năm 2011 đến tháng 3 năm 2016”. Xem thêm Lược đồ.

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH KHÁNH HÒA
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 21/2011/NQ-HĐND

Khánh Hòa, ngày 08 tháng 12 năm 2011

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ ĐỊNH MỨC CHI THỰC HIỆN NHIỆM VỤ PHỔ BIẾN, GIÁO DỤC PHÁP LUẬT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KHÁNH HÒA

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
KHÓA V, KỲ HỌP THỨ 3

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản Quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 73/2010/TTLT-BTC-BTP ngày 14 tháng 5 năm 2010 của Liên bộ Bộ Tài chính - Bộ Tư pháp Hướng dẫn việc lập, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật;

Sau khi xem xét Tờ trình số 6039/TTr-UBND ngày 08 tháng 11 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa về quy định một số mức chi thực hiện nhiệm vụ phổ biến, giáo dục pháp luật trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa; Báo cáo thẩm tra số 53/BC-HĐND ngày 02 tháng 12 năm 2011 của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của các vị đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Thông qua định mức chi thực hiện nhiệm vụ phổ biến, giáo dục pháp luật trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa (Phụ lục chi tiết kèm theo).

Điều 2. Việc thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật thuộc cấp nào do ngân sách cấp đó bảo đảm. Các đơn vị thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật sử dụng dự toán ngân sách được giao hàng năm để chi.

Ngoài các khoản chi có tính chất đặc thù trong công tác phổ biến, giáo dục pháp luật được quy định tại Nghị quyết này, các nội dung khác khác liên quan đến công tác phổ biến, giáo dục pháp luật thực hiện theo định mức được quy định tại Thông tư liên tịch số 73/2010/TTLT-BTC-BTP ngày 14 tháng 5 năm 2010 của Liên Bộ Tài chính-Bộ Tư pháp về hướng dẫn việc lập, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật.

Những nội dung chi khác có liên quan, thực hiện theo quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật hiện hành.

Điều 3. Tổ chức thực hiện

1. Nghị quyết này có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2012.

2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này.

3. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các ban Hội đồng nhân dân và các vị đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này trên các lĩnh vực, địa bàn thuộc phạm vi trách nhiệm được phân công.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hòa khóa V, kỳ họp thứ 3 thông qua./.

 

 

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Trần An Khánh

 

PHỤ LỤC

MỘT SỐ ĐỊNH MỨC CHI CHO CÔNG TÁC PHỔ BIẾN, GIÁO DỤC PHÁP LUẬT
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 21/2011/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hòa)

Đơn vị tính: 1.000 đồng

STT

Nội dung chi

Đơn vị tính

Mức chi

Ghi chú

I

Xây dựng và xét duyệt đề án, chương trình, kế hoạch

 

1

Xây dựng đề cương

 

a

Xây dựng đề cương chi tiết

Đề cương

600

 

b

Tổng hợp hoàn chỉnh đề cương tổng quát

Chương trình, đề án

1.000

 

2

Xét duyệt đề án, chương trình, kế hoạch

 

a

Chủ tịch hội đồng

Người/buổi

150

 

b

Thành viên hội đồng, thư ký

Người/buổi

100

 

c

Đại biểu được mời tham dự

Người/buổi

50

 

d

Nhận xét, phản biện của Hội đồng

Bài viết

150

 

đ

Bài nhận xét của ủy viên Hội đồng

Bài viết

100

 

3

Lấy ý kiến thẩm định đề án, Chương trình, kế hoạch bằng văn bản của chuyên gia và nhà quản lý

Bài viết

200

Trường hợp không thành lập Hội đồng

II

Chi thực hiện đề án, chương trình, kế hoạch

 

1

Chi thù lao báo cáo viên, tuyên truyền viên, công tác viên, hòa giải viên

 

a

Thù lao báo cáo viên, tuyên truyền viên, cộng tác viên

Người/buổi

 

 

- Báo cáo viên là chuyên viên chính, Trưởng, phó phòng cấp tỉnh và cấp huyện trở lên.

 

200

Vận dụng mức chi tại Quyết định số 26/QĐ-UBND ngày 06/01/2011 về việc quy định một số mức chi đối với công tác đào tạo bồi dưỡng CBCC

 

- Báo cáo viên là chuyên viên.

 

150

 

- Báo cáo viên, tuyên truyền viên, cộng tác viên cấp xã

 

100

b

Tài liệu, văn phòng phẩm, sổ sách…phục vụ công tác hòa giải

Tổ/tháng

100

 

c

Thù lao hòa giải

Vụ việc/tổ

150

 

2

Biên dịch tài liệu phổ biến, giáo dục pháp luật bằng tiếng dân tộc thiểu số

Trang

60

Tối thiểu mỗi trang phải đạt 300 từ của văn bản gốc

3

Chi xây dựng và duy trì sinh hoạt Câu lạc bộ pháp luật, nhóm nòng cốt

 

a

Chi hỗ trợ tiền ăn cho thành viên tham gia hội nghị ra mắt Câu lạc bộ pháp luật

Người/ ngày

20

Không quá 1 ngày

b

Chi nước uống cho người dự sinh hoạt Câu lạc bộ pháp luật, nhóm nòng cốt

Người/buổi

5

 

4

Chi phiên dịch tiếng dân tộc thiểu số, thuê người dẫn đường

 

a

Chi phiên dịch tiếng dân tộc thiểu số kiêm người dẫn đường (đối với trường hợp phải thuê ngoài)

Người/ngày

Tốí đa 200% mức lương tối thiểu chung, tính theo lương ngày

Chỉ áp dụng đối với hoạt động phổ biến, giáo dục pháp luật lưu động, sinh hoạt chuyên đề pháp luật, sinh hoạt CLB pháp luật, nhóm nòng cốt tại vùng núi cao, vùng sâu, vùng xa cần có người địa phương dẫn đường và người phiên dịch cho cán bộ thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật.

b

Chi thuê người dẫn đường (không phải phiên dịch)

Người/ngày

Tối đa 130% mức lương tối thiểu chung, tính theo lương ngày

5

Chi tổ chức các cuộc thi

 

a

Chi biên soạn đề thi (bao gồm cả hướng dẫn và biểu điểm)

Đề thi

 

Theo định mức xây dựng ngân hàng đề thi trắc nghiệm theo QĐ số 1072/QĐ-UBND ngày 13/5/2009 của UBND tỉnh.

 

- Cấp tỉnh

 

200

 

 

- Cấp huyện

 

160

 

b

Chi bồi dưỡng chấm thi (ban giám khảo), xét công bố kết quả cuộc thi (tối đa không quá 7 người)

Người/ngày

100

Tối đa không quá 5 ngày

c

Chi bồi dưỡng cho thành viên ban tổ chức cuộc thi

 

 

 

 

Chủ tịch, phó Chủ tịch, Thư ký, thành viên hội đồng thi

Người/ ngày

100

 

d

Chi giải thưởng

 

 

* Cuộc thi tổ chức quy mô cấp tỉnh

 

 

- Giải nhất:

Giải thưởng

 

 

+ Tập thể

 

1.500

 

 

+ Cá nhân

 

750

 

 

- Giải nhì

Giải thưởng

 

 

 

+ Tập thể

 

1.000

 

 

+ Cá nhân

 

500

 

 

- Giải ba

Giải thưởng

 

 

+ Tập thể

 

800

 

 

+ Cá nhân

 

400

 

 

- Giải khuyến khích

Giải thưởng

 

 

+ Tập thể

 

500

 

 

+ Cá nhân

 

250

 

 

* Cuộc thi tổ chức quy mô cấp huyện

 

 

- Giải nhất:

Giải thưởng

 

 

+ Tập thể

 

1.000

 

 

+ Cá nhân

 

600

 

 

- Giải nhì

Giải thưởng

 

 

+ Tập thể

 

800

 

 

+ Cá nhân

 

500

 

 

- Giải ba

Giải thưởng

 

 

+ Tập thể

 

600

 

 

+ Cá nhân

 

400

 

 

- Giải khuyến khích

Giải thưởng

 

 

+ Tập thể

 

400

 

 

+ Cá nhân

 

200

 

 

* Cuộc thi tổ chức quy mô cấp xã

 

 

 

 

- Giải nhất:

Giải thưởng

 

 

+ Tập thể

 

800

 

 

+ Cá nhân

 

500

 

 

- Giải nhì:

Giải thưởng

 

 

+ Tập thể

 

600

 

 

+ Cá nhân

 

400

 

 

- Giải ba:

Giải thưởng

 

 

+ Tập thể

 

400

 

 

+ Cá nhân

 

250

 

 

- Giải khuyến khích

Giải thưởng

 

 

+ Tập thể

 

300

 

 

+ Cá nhân

 

150