cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Nghị quyết số 11/2011/NQ-HĐND ngày 08/12/2011 của Hội đồng nhân dân thành phố Cần Thơ Quy định mức chi khen thưởng thành tích thi đấu thể thao, chế độ ưu đãi và trợ cấp đẳng cấp đối với vận động, huấn luyện viên và điều chỉnh Phụ lục 1 Nghị quyết 21/2008/NQ-HĐND của thành phố Cần Thơ

  • Số hiệu văn bản: 11/2011/NQ-HĐND
  • Loại văn bản: Nghị quyết
  • Cơ quan ban hành: Thành phố Cần Thơ
  • Ngày ban hành: 08-12-2011
  • Ngày có hiệu lực: 01-01-2012
  • Ngày bị sửa đổi, bổ sung lần 1: 01-01-2015
  • Tình trạng hiệu lực: Đang có hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 4711 ngày (12 năm 11 tháng 1 ngày)
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ CẦN THƠ
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 11/2011/NQ-HĐND

Cần Thơ, ngày 08 tháng 12 năm 2011

 

NGHỊ QUYẾT

QUY ĐỊNH MỨC CHI KHEN THƯỞNG THÀNH TÍCH THI ĐẤU THỂ THAO, CHẾ ĐỘ ƯU ĐÃI VÀ TRỢ CẤP ĐẲNG CẤP ĐỐI VỚI VẬN ĐỘNG VIÊN, HUẤN LUYỆN VIÊN VÀ ĐIỀU CHỈNH PHỤ LỤC 1 CỦA NGHỊ QUYẾT SỐ 21/2008/NQ-HĐND NGÀY 27 THÁNG 11 NĂM 2008 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN THÀNH CẦN THƠ
KHÓA VIII, KỲ HỌP THỨ BA

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;

Căn cứ Quyết định số 32/2011/QĐ-TTg ngày 06 tháng 6 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về một số chế độ đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao được tập trung tập huấn và thi đấu;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 21/2003/TTLT-BVHTT-BTC ngày 01 tháng 7 năm 2003 của Bộ Văn hóa - Thông tin (nay là Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch) và Bộ Tài chính hướng dẫn việc chi trả chế độ nhuận bút đối với một số loại hình tác phẩm quy định tại Nghị định số 61/2002/NĐ-CP ngày 11 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ;

Sau khi xem xét Tờ trình số 78/TTr-UBND ngày 30 tháng 11 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ về quy định mức chi khen thưởng thành tích thi đấu thể thao, chế độ ưu đãi và trợ cấp đẳng cấp đối với vận động viên, huấn luyện viên và điều chỉnh Phụ lục 1 của Nghị quyết số 21/2008/NQ-HĐND ngày 27 tháng 11 năm 2008 của Hội đồng nhân dân thành phố; Báo cáo thẩm tra số 61/BC-HĐND-VHXH ngày 30 tháng 11 năm 2011 của Ban văn hóa - xã hội; ý kiến của các đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1.

1. Quy định chế độ chi nhuận bút, bồi dưỡng trong các hoạt động văn hóa thông tin và nghệ thuật, mức chi khen thưởng thành tích thi đấu thể thao, chế độ ưu đãi và trợ cấp đẳng cấp đối với vận động viên, huấn luyện viên.

Kèm theo:

- Phụ lục 1: Về mức chi khen thưởng thành tích thi đấu thể thao, chế độ ưu đãi và trợ cấp đẳng cấp đối với vận động viên, huấn luyện viên;

- Phụ lục 2: Về chế độ chi nhuận bút, bồi dưỡng trong các hoạt động văn hóa thông tin và nghệ thuật.

2. Nguồn kinh phí:

Chi từ kinh phí sự nghiệp văn hóa và thể dục thể thao được giao hàng năm, nguồn vận động tài trợ và nguồn thu sự nghiệp của đơn vị.

Điều 2.

- Giao Ủy ban nhân dân thành phố tổ chức thực hiện Nghị quyết này theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được pháp luật quy định;

- Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố tăng cường kiểm tra, giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.

Điều 3.

Bãi bỏ quy định chế độ chi nhuận bút, bồi dưỡng trong các hoạt động văn hóa thông tin và nghệ thuật ban hành kèm theo Phụ lục 1 của Nghị quyết số 21/2008/NQ-HĐND ngày 27 tháng 11 năm 2008 của Hội đồng nhân dân thành phố Cần Thơ.

Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân thành phố khóa VIII, kỳ họp thứ ba thông qua ngày 08 tháng 12 năm 2011; có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2012 và được phổ biến trên các phương tiện thông tin đại chúng theo quy định của pháp luật./.

 

 

CHỦ TỊCH




Nguyễn Hữu Lợi

 

PHỤ LỤC 1

MỨC CHI KHEN THƯỞNG THÀNH TÍCH THI ĐẤU THỂ THAO, CHẾ ĐỘ ƯU ĐÃI, TRỢ CẤP ĐẲNG CẤP ĐỐI VỚI VẬN ĐỘNG VIÊN, HUẤN LUYỆN VIÊN
(Kèm theo Nghị quyết số 11/2011/HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2011 của Hội đồng nhân dân thành phố Cần Thơ)

1. Về chi khen thưởng hỗ trợ thành tích thi đấu các giải thể thao quốc tế trong hệ thống thi đấu thế giới

Ngoài chế độ tiền thưởng theo quy Ộinh tại Quyết định số 32/2011/QĐ-TTg ngày 06 tháng 6 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về một số chế độ đối với huấn luyện viên, vận động viên được tập trung tập huấn và thi đấu đã được Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch chi cho các huấn luyện viên, vận động viên đội tuyển, đội tuyển trẻ quốc gia đạt thành tích thi đấu tại các giải thể thao quốc tế.

Nhằm động viên, khích lệ tinh thần các vận động viên yên tâm cống hiến cho phong trào thể thao của thành phố và nâng cao thành tích của thể thao Cần Thơ thưởng hỗ trợ thêm cho vận động viên 50% và huấn luyện viên được thưởng 25% so với mức thưởng quy định tại Quyết định số 32/2011/QĐ-TTg ngày 06 tháng 6 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ, mức cụ thể như sau:

ĐVT: triệu đồng

Stt

Tên cuộc thi

Thành tích

Huy chương vàng

Huy chương bạc

Huy chương đồng

Phá kỷ lục

I

Đại hội, giải thể thao quy mô thế giới

1

Đại hội Olympic

80

40

30

Được cộng thêm 30 triệu

2

Đại hội Olympic trẻ

30

15

12,5

Được cộng thêm 12,5 triệu

3

a) Giải vô địch thế giới hoặc cúp thế giới từng môn của các môn thể thao nhóm I (trong chương trình thi đấu của Olympic)

42,5

22,5

17,5

Được cộng thêm 27,5 triệu

b) Giải vô địch thế giới hoặc cúp thế giới từng môn của các môn thể thao nhóm II (các môn thể thao còn lại)

30

17,5

15

Được cộng thêm 15 triệu

II

Đại hội, giải thể thao quy mô Châu lục

1

Đại hội thể thao châu Á (ASIAD)

35

17,5

15

Được cộng thêm 12,5 triệu

2

Đại hội thể thao bãi biển châu Á, Đại hội thể thao Võ thuật - trong nhà châu Á

25

12,5

10

Được cộng thêm 10 triệu

3

a) Giải vô địch châu Á hoặc cúp châu Á từng môn của các môn thể thao nhóm I (các môn thể thao trong chương trình thi đấu của Olympic)

30

15

12,5

Được cộng thêm 12,5 triệu

b) Giải vô địch châu Á hoặc cúp châu Á từng môn của các môn thể thao nhóm II (các môn thi còn lại)

25

12,5

10

Được cộng thêm 10 triệu

III

Đại hội, giải thể thao quy mô khu vực

1

Đại hội thể thao Đông Nam Á

22,5

12,5

10

Được cộng thêm 7,5 triệu

2

a) Giải vô địch Đông Nam Á từng môn thể thao nhóm I (trong chương trình thi đấu của Olympic)

20

10

7,5

Được cộng thêm 7,5 triệu

b) Giải vô địch Đông Nam Á từng môn thể thao nhóm II (các môn còn lại)

15

7,5

5

Được cộng thêm 5 triệu

2. Về trợ cấp đẳng cấp cho vận động viên

Đẳng cấp vận động viên

Mức trợ cấp/ tháng

Không đạt huy chương

Đạt HCV giải VĐQG

Đạt HCB giải VĐQG

Đạt HCĐ giải VĐQG

Cấp I

250.000 đồng

400.000 đồng

350.000 đồng

300.000 đồng

Dự bị kiện tướng

300.000 đồng

500.000 đồng

400.000 đồng

350.000 đồng

Kiện tướng

450.000 đồng

600.000 đồng

550.000 đồng

500.000 đồng

Phá kỷ lục Quốc gia và đạt huy chương giải Vô địch Quốc gia

 

Được cộng thêm 600.000 đồng

- Thời gian hưởng là 12 tháng kể từ ngày được quyết định phong cấp.

3. Về chế độ đãi ngộ đối với vận động viên tài năng đạt thành tích tại các giải trong hệ thống thi đấu chính thức

STT

Vận động viên đạt thành tích

Mức trợ cấp

(người/tháng)

1

Đạt huy chương Olympic và giải vô địch thế giới

12.000.000 đồng

2

Đạt huy chương Olympic trẻ và giải vô địch thế giới trẻ

8.400.000 đồng

3

Đạt huy chương Đại hội Thể thao châu Á, Đại hội Thể thao châu Á trong nhà và Giải vô địch châu Á

6.000.000 đồng

4

Đạt huy chương giải trẻ châu Á

4.200.000 đồng

5

Đạt huy chương Đại hội Thể thao Đông Nam Á và Giải vô địch Đông Nam Á

2.400.000 đồng

6

Đạt huy chương giải trẻ Đông Nam Á

1.200.000 đồng

- Thời gian hưởng là một chu kỳ của giải, kể từ ngày lập thành tích./.

 

PHỤ LỤC 2

CHẾ ĐỘ CHI NHUẬN BÚT, BỒI DƯỠNG TRONG CÁC HOẠT ĐỘNG VĂN HÓA THÔNG TIN VÀ NGHỆ THUẬT
(Kèm theo Nghị quyết số 11/2011/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2011 của Hội đồng nhân dân thành phố Cần Thơ)

STT

Loại hình

Đơn vị

Mức chi
(1.000 đồng)

Ghi chú

A

CẤP THÀNH PHỐ

 

 

 

I

Sáng tác

 

 

 

1

Kịch bản lễ hội cấp khu vực, thành phố

Chương trình

7.000 - 14.000 và 14.000 - 21.000

Tùy theo quy mô, thời lượng chương trình sẽ định mức thù lao cụ thể từng kịch bản theo khung giá. Đối với các tác giả ngoài địa phương sẽ trả thù lao theo nguyên tắc thỏa thuận

2

Kịch bản tuyên truyền cổ động

Vở

1.800 - 2.300

Từ 30 phút đến 45 phút

3

Tiểu phẩm sân khấu

Vở

480 - 780

Từ 7 phút đến 15 phút

4

Chập cải lương, kịch ngắn

Vở

1.800 - 2.300

Từ 25 phút đến 45 phút

5

Ca khúc

Bài

240 - 480

 

6

Bài ca cổ, bản vắn

Bài

180 - 350

 

7

Sáng tác nhạc trong kịch

Vở

480 - 780

Cho các kịch bản thông tin cổ động và kịch ngắn trong đó có 1 ca khúc trong chủ đề

8

Biên tập nhạc trong kịch

Vở

180 - 300

Chọn nhạc từ nguồn có sẵn trong băng đĩa

9

Múa đôi, đơn, ba - có tình tiết (Solo, Duo, Trio)

Tiết mục

480 - 780

Từ 7 phút đến 10 phút

10

Múa tập thể - có tình tiết

Tiết mục

480 - 780

Từ 7 phút đến 10 phút

11

Múa tập thể - sinh hoạt, minh họa

Tiết mục

540 - 840

Từ 7 phút đến 10 phút

12

Sáng tác nhạc các tiết mục múa

Tiết mục

350 - 600

Cả hòa âm phối khí - thành phẩm

13

Thiết kế, biên tập chương trình ca múa nhạc (tạp kỹ)

Chương trình

650 – 1.200

Từ 60 phút đến 90 phút

14

Hòa âm, phối khí ca khúc

Bài

 

 

 

- SEQ

 

120 - 300

 

 

- Tổng phổ (4 nhạc cụ trở lên)

 

480 - 700

 

15

Phác thảo tranh cổ động

Bức

240 - 480

Tùy theo khổ đứng 2m x 3m hay khổ nằm 4m x 12m mà chi trả theo khung giá

16

Sáng tác makét sân khấu lễ hội

Chương trình

240 - 480

 

17

Đề cương triển lãm ảnh chuyên đề

Cuộc

240 - 480

 

18

Đề cương tờ gấp, bưu ảnh

Tờ

200 - 240

 

19

Makét tờ gấp, bưu ảnh

Tờ

240 - 300

 

II

Đạo diễn, dàn dựng, chỉ đạo nghệ thuật

 

1

Tổng đạo diễn kịch bản lễ hội

 

7.000 - 14.000

Tùy theo quy mô, thời lượng chương trình sẽ định mức thù lao cụ thể từng kịch bản theo khung giá. Đối với các tác giả ngoài địa phương sẽ trả thù lao theo nguyên tắc thỏa thuận

2

Phó tổng đạo diễn kịch bản lễ hội

Chương trình

Hưởng từ 40% - 50% của tổng đạo diễn

 

3

Đạo diễn, dàn dựng tiểu phẩm

Vở

300 - 400

 

4

Đạo diễn, dàn dựng kịch bản tuyên truyền cổ động, chập cải lương, kịch bản

Vở

1.200 - 1.700

Từ 30 phút đến 45 phút

5

Đạo diễn chương trình ca múa nhạc

Chương trình

1.200 - 1.700

Chỉ chi cho chương trình dự thi và lễ hội

6

Dàn dựng tiết mục ca (đơn, song, tốp)

Tiết mục

100 - 150

Chỉ chi cho chương trình dự thi và lễ hội

7

Đạo diễn chương trình hoạt cảnh

Tiết mục

480 - 780

 

8

Chỉ đạo nghệ thuật, chịu trách nhiệm chương trình, chỉ huy tổ chức biểu diễn

Chương trình

350 - 600

Riêng chương trình lễ hội hưởng từ 15% - 20% của Tổng đạo diễn

III

Bồi dưỡng, biểu diễn và báo cáo chương trình

 

1

Diễn viên (ca, múa, kịch)

Buổi/người

Cán bộ, nhân viên: 50 - 60 Cộng tác viên: 60 - 70

Tùy theo tính chất công việc sẽ chi trả theo khung giá

2

Nhạc công, kỹ thuật âm thanh, ánh sáng

Buổi/người

Cán bộ, nhân viên: 60 - 70 Cộng tác viên: 70 - 80

 

3

Hậu đài, bảo vệ, vệ sinh

Buổi/người

40 - 50

 

4

Dẫn chương trình và giới thiệu tiết mục (kể cả biên tập lời dẫn)

Buổi/người

120 - 180

Chỉ áp dụng đối với các chương trình công diễn, liên hoan hội thi, hội diễn; đối với các chương trình hoạt động thường xuyên của đơn vị mức thù lao bằng với diễn viên

5

Tổng đài

Buổi/người

120 - 180

 

IV

Tập dượt

 

 

Chương trình bình thường và dự thi cấp thành phố, quận, huyện không quá: 20 ngày; chương trình lễ hội và dự thi cấp Trung ương, khu vực không quá 25 ngày

1

Diễn viên (ca, múa, kịch)

Buổi/người

Cán bộ, nhân viên: 25 - 35 Cộng tác viên: 40 - 50

 

2

Nhạc công, kỹ thuật âm thanh, ánh sáng

Buổi/người

Cán bộ, nhân viên: 40 - 50 Cộng tác viên: 50 - 60

 

3

Hậu đài, bảo vệ, vệ sinh

Ngày/người

30 - 40

 

V

Ban Tổ chức, Ban Giám khảo liên hoan hội thi, hội diễn

 

 

Trưởng ban cộng thêm: 10%; Phó ban cộng thêm: 5%

1

Ban Tổ chức

Ngày/người

50 - 60

Tùy theo tính chất công việc sẽ chi trả theo khung giá

2

Ban Giám khảo

Buổi/người

120 - 160

 

3

Thư ký

Buổi/người

60 - 80

 

VI

Cổ động trực quan

 

 

 

1

Kẻ vẽ pano nước sơn

m2

40

 

2

Băng - rôn dán decal chất liệu bằng vải

Cái

30

 

3

Băng - rôn in lụa

Cái

30 - 35

 

4

Chuyên chở, lắp đặt, tháo dỡ pano

 

Theo hợp đồng cụ thể từng chuyến

 

5

Công treo, tháo dỡ băng - rôn

Băng - rôn

Theo hợp đồng cụ thể từng chuyến

 

VII

Nhuận bút tin ảnh, tập san, kỷ yếu, bản tin, tài liệu hướng dẫn nghiệp vụ do ngành văn hóa thể thao và du lịch thành phố Cần Thơ phát hành

 

 

 

1

Biên tập tin ảnh

Tờ

120 - 150

 

2

Biên tập tập san, tài liệu, kỷ yếu

Tập

300 - 700

 

3

Chịu trách nhiệm xuất bản

Tập

300 - 700

 

4

Họa sĩ: đồ họa, maket tập san

Tập

240 - 300

 

5

Morate (dò sửa tin ảnh)

Tờ

70

 

6

Morate (dò sửa tập san, tài liệu, kỷ yếu)

Tập

230

 

7

Bài viết cổ động

Bài

120 - 180

 

8

Bài viết từ 500 - 800 chữ

Bài

120 - 180

 

9

Bài viết từ 800 chữ trở lên

Bài

180 - 230

 

10

Tin vắn

Bài

60 - 120

 

11

Thơ

Bài

60 - 120

 

12

Câu đối, tranh biếm họa

Câu, tranh

60 - 120

 

13

Ảnh sử dụng làm trang bìa

Ảnh

150

 

14

Ảnh thời sự + chú thích

Ảnh

40 - 60

 

15

Ảnh nghệ thuật

Ảnh

100

 

16

Makét tin ảnh

Tờ

120

 

17

Trình bày trang bìa tập san, tài liệu

Bìa

300

 

18

Đề cương tin ảnh

Tờ

100 - 120

 

19

Đề cương tập san: dưới 50 trang

Tập

120 - 150

 

20

Đề cương tập san trên 50 trang

Tập

140 - 180

 

21

Biên tập ảnh triển lãm: 30 ảnh trở lên

Cuộc

120 - 150

 

22

Cắt dán pano khẩu hiệu

m2

35 - 45

 

B

CẤP QUẬN, HUYỆN

Mức chi bằng 70% mức chi của cấp thành phố đối với các loại hình. Riêng về cổ động trực quan chi bằng mức chi cấp thành phố

C

CẤP XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN

Mức chi bằng 50% mức chi của cấp thành phố đối với các loại hình. Riêng về cổ động trực quan chi bằng mức chi cấp thành phố

D

HOẠT ĐỘNG VĂN HÓA NGHỆ THUẬT CHUYÊN NGHIỆP

Các đoàn nghệ thuật chuyên nghiệp của thành phố hoạt động có doanh thu được thực hiện theo quy định tại Nghị định số 61/2002/NĐ-CP ngày 11 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ về chế độ nhuận bút