Nghị quyết số 30/2011/NQ-HĐND ngày 22/07/2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu Quy định tỷ lệ phí đấu giá trích để lại cho Trung tâm Dịch vụ bán đấu giá tài sản
- Số hiệu văn bản: 30/2011/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Cơ quan ban hành: Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- Ngày ban hành: 22-07-2011
- Ngày có hiệu lực: 01-08-2011
- Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 23-12-2019
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 3066 ngày (8 năm 4 tháng 26 ngày)
- Ngày hết hiệu lực: 23-12-2019
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 30/2011/NQ-HĐND | Bà Rịa - Vũng Tàu, ngày 22 tháng 7 năm 2011 |
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH TỶ LỆ PHÍ ĐẤU GIÁ TRÍCH ĐỂ LẠI CHO TRUNG TÂM DỊCH VỤ BÁN ĐẤU GIÁ TÀI SẢN
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
KHOÁ V - KỲ HỌP THỨ 2
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí;
Xét Tờ trình số 75/TTr-UBND ngày 14 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị tỷ lệ phí đấu giá tài sản trích để lại cho Trung tâm Dịch vụ bán đấu giá tài sản; Báo cáo thẩm tra số 86/BC-BPC ngày 18 tháng 7 năm 2011 của Ban Pháp chế và ý kiến thảo luận, biểu quyết của Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định tỷ lệ phí đấu giá trích để lại cho Trung tâm Dịch vụ bán đấu giá tài sản theo Tờ trình số 75/TTr-UBND ngày 14 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 2. Giao cho Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết này.
Điều 3. Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu khóa V kỳ họp thứ 2 thông qua ngày 22 tháng 7 năm 2011 và có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày thông qua./.
| CHỦ TỊCH |