cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Nghị quyết số 21/2011/NQ-HĐND ngày 22/07/2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu Quy định mức thu phí giữ xe trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu

  • Số hiệu văn bản: 21/2011/NQ-HĐND
  • Loại văn bản: Nghị quyết
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
  • Ngày ban hành: 22-07-2011
  • Ngày có hiệu lực: 01-08-2011
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 23-12-2019
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 3066 ngày (8 năm 4 tháng 26 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 23-12-2019
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 23-12-2019, Nghị quyết số 21/2011/NQ-HĐND ngày 22/07/2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu Quy định mức thu phí giữ xe trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu bị bãi bỏ, thay thế bởi Nghị quyết số 102/2019/NQ-HĐND ngày 13/12/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu Bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật”. Xem thêm Lược đồ.

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH BÀ RỊA-VŨNG TÀU
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 21/2011/NQ-HĐND

Bà Rịa - Vũng Tàu, ngày 22 tháng 07 năm 2011

 

NGHỊ QUYẾT

QUY ĐỊNH MỨC THU PHÍ GIỮ XE TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
KHÓA V - KỲ HỌP THỨ 2

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND năm 2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND năm 2004;

Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 19/10/2006 của Bộ Tài chính V/v Hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

Xét Tờ trình số 78/TTr-UBND ngày 14/7/2011 của UBND tỉnh về việc đề nghị điều chỉnh phí giữ xe trên địa bàn tỉnh; Báo cáo thẩm tra số 93/BC-KTNS ngày 19/7/2011 của Ban Kinh tế - Ngân sách và ý kiến thảo luận, biểu quyết của đại biểu HĐND tỉnh tại Kỳ họp,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Quy định mức thu phí giữ xe trên địa bàn tỉnh, cụ thể như sau:

1. Một số quy định chung:

Các cơ sở kinh doanh dịch vụ trông giữ xe phải thực hiện đầy đủ các quy định của pháp luật trong kinh doanh (có giấy đăng ký kinh doanh, đăng ký biên lai thu tiền tại Cục thuế tỉnh theo mức giá đã được UBND tỉnh ban hành quyết định phê duyệt). Riêng đối với mức thu phí của các khu du lịch do đơn vị tự quyết định mức thu, nhưng không được vượt quá mức quy định tại Nghị quyết này.

2. Giá giữ xe:

STT

NỘI DUNG

MỨC THU

Ban ngày (đ/lần)

Qua đêm (đ/lần)

Hàng tháng (đ/tháng)

1

Tại các khu vực công cộng các chợ, bệnh viện, khu chung cư.

 

 

 

 

- Xe đạp:

1.000

3.000

 

 

- Xe máy:

2.000

6.000

 

2

Tại các trường phổ thông, Trung tâm giáo dục thường xuyên, khu trung tâm dạy nghề, vi tính ngoại ngữ, các trường nghiệp vụ khác (thực hiện thu theo tháng).

 

 

 

a

Thời gian học 03 buổi/tuần lễ trở lên.

 

 

 

 

- Xe đạp:

 

 

8.000

 

- Xe máy:

 

 

16.000

b

Thời gian học 06 buổi/tuần lễ trở lên.

 

 

 

 

- Xe đạp:

 

 

12.000

 

- Xe máy:

 

 

24.000

3

Tại các khu du lịch, nơi tham quan, bãi biển, nơi tổ chức hoạt động văn hóa văn nghệ, thể dục thể thao.

 

 

 

 

- Xe đạp:

2.000

 

 

 

- Xe máy ngày thường:

3.000

 

 

 

- Xe máy ngày lễ, tết, thứ bảy, chủ nhật:

5.000

 

 

 

- Xe ô tô dưới 12 ghế

15.000

 

 

 

- Xe ô tô trên 12 ghế

30.000

 

 

Điều 2. Giao cho UBND tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết này.

Điều 3. Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu khóa V kỳ họp thứ 2 thông qua ngày 22/7/2011 và có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày thông qua./.

 

 

Nơi nhận:
- UBTV Quốc hội;
- Chính phủ;
- Website Chính phủ;
- Bộ Tài chính;
- Bộ Tư pháp (Cục kiểm tra văn bản);
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Thường trực HĐND tỉnh, UBND tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh;
- Các Ban HĐND tỉnh, đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, Đoàn thể trong tỉnh;
- TT.HĐND và UBND các H-TX-TP thuộc tỉnh;
- Trung tâm Công báo tỉnh, Website tỉnh;
- Lưu: VT, CTHĐND/100b/22.7.11/C1.

CHỦ TỊCH




Nguyễn Hồng Lĩnh