cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Nghị quyết số 48/2011/NQ-HĐND ngày 20/07/2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Tháp Về tổ chức và mức phụ cấp đối với thành viên Bảo vệ dân phố ở phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp

  • Số hiệu văn bản: 48/2011/NQ-HĐND
  • Loại văn bản: Nghị quyết
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Đồng Tháp
  • Ngày ban hành: 20-07-2011
  • Ngày có hiệu lực: 30-07-2011
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 01-01-2019
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 2712 ngày (7 năm 5 tháng 7 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 01-01-2019
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 01-01-2019, Nghị quyết số 48/2011/NQ-HĐND ngày 20/07/2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Tháp Về tổ chức và mức phụ cấp đối với thành viên Bảo vệ dân phố ở phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp bị bãi bỏ, thay thế bởi Nghị quyết số 219/2018/NQ-HĐND ngày 06/12/2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Tháp Quy định về chức danh, số lượng, chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách và các chức danh khác ở xã, phường, thị trấn và ở ấp, khóm thuộc tỉnh Đồng Tháp”. Xem thêm Lược đồ.

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG THÁP
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 48/2011/NQ-HĐND

Đồng Tháp, ngày 20 tháng 07 năm 2011

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ CƠ CẤU TỔ CHỨC VÀ MỨC PHỤ CẤP ĐỐI VỚI THÀNH VIÊN BAN BẢO VỆ DÂN PHỐ PHƯỜNG, THỊ TRẤN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG THÁP

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP
KHÓA VIII - KỲ HỌP LẦN THỨ 2

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước, ngày 16 tháng 12 năm 2002;

Căn cứ Nghị định số 38/2006/NĐ-CP ngày 17 tháng 4 năm 2006 của Chính phủ và Thông tư liên tịch số 02/2007/TTLT-BCA-BLĐTBXH-BTC ngày 01 tháng 3 năm 2007 của Bộ Công an, Bộ Lao động Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính về Bảo vệ dân phố;

Sau khi xem xét Tờ trình số 16/TTr-UBND ngày 16 tháng 6 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp về điều chỉnh cơ cấu tổ chức và mức phụ cấp đối với thành viên Bảo vệ dân phố phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Thống nhất cơ cấu tổ chức và mức phụ cấp đối với thành viên Bảo vệ dân phố ở phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp, cụ thể như sau:

1. Cơ cấu tổ chức của lực lượng bảo vệ dân phố:

a) Ban Bảo vệ dân phố: mỗi phường, thị trấn thành lập 01 Ban Bảo vệ dân phố gồm: Trưởng ban, 01 Phó Trưởng ban và các Ủy viên. Thành viên Ban bảo vệ dân phố là Tổ trưởng Tổ Bảo vệ dân phố. Trưởng ban và Phó Trưởng ban Bảo vệ dân phố do tập thể Ban bảo vệ dân phố bầu ra bằng hình thức bỏ phiếu kín.

b) Tổ Bảo vệ dân phố: mỗi khóm, ấp thuộc phường, thị trấn thành lập hai Tổ bảo vệ dân phố gồm: Tổ trưởng, 01 Tổ phó và 03 tổ viên.

2. Mức phụ cấp hàng tháng đối với thành viên Ban bảo vệ dân phố so với mức lương tối thiểu hàng tháng:

a) Trưởng ban: được hưởng phụ cấp bằng hệ số 0,6;

b) Phó trưởng ban: được hưởng phụ cấp bằng hệ số 0,55;

c) Ủy viên: được hưởng phụ cấp bằng hệ số 0,5;

d) Tổ phó: được hưởng phụ cấp bằng hệ số 0,45;

đ) Tổ viên: được hưởng phụ cấp bằng hệ số 0,4.

Điều 2. Thời gian áp dụng từ ngày 01 tháng 7 năm 2011. Nghị quyết này thay thế Nghị quyết số 132/2008/NQ-HĐND ngày 18 tháng 12 năm 2008 của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa VII, kỳ họp thứ 11, về việc phê chuẩn cơ cấu tổ chức và mức phụ cấp đối với thành viên Bảo vệ dân phố ở phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp.

Điều 3. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quyết định quy định cơ cấu tổ chức và mức phụ cấp đối với thành viên Bảo vệ dân phố ở phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp.

Điều 4. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Tháp khoá VIII, kỳ họp thứ 2 thông qua và có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày 20 tháng 7 năm 2011./.

 

 

Nơi nhận:
- VPQH, VPCP (I,II);
- Cục kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- TT/TU, UBKTTU, UBND, MTTQ tỉnh;
- Đoàn ĐBQH Tỉnh, ĐB HĐND tỉnh;
- Các Sở, Ban, Ngành tỉnh;
- TT/HĐND, UBND huyện, thị xã, TP;
- Công báo tỉnh;
- Lưu: VT.

CHỦ TỊCH




Lê Vĩnh Tân