Nghị quyết số 13/2011/NQ-HĐND ngày 20/07/2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Bình Phê duyệt cơ chế, chính sách hỗ trợ đầu tư xây dựng nông thôn mới tỉnh Thái Bình, giai đoạn 2011-2015
- Số hiệu văn bản: 13/2011/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Cơ quan ban hành: Tỉnh Thái Bình
- Ngày ban hành: 20-07-2011
- Ngày có hiệu lực: 30-07-2011
- Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 22-12-2018
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 2702 ngày (7 năm 4 tháng 27 ngày)
- Ngày hết hiệu lực: 22-12-2018
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 13/2011/NQ-HĐND | Thái Bình, ngày 20 tháng 07 năm 2011 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT MỘT SỐ CƠ CHẾ, CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI TỈNH THÁI BÌNH, GIAI ĐOẠN 2011 - 2015.
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THÁI BÌNH
KHÓA XV - KỲ HỌP THỨ 2
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Quyết định số 800/QĐ-TTg ngày 04 tháng 6 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt chương trình mục tiêu Quốc gia về xây dựng nông thôn mới, giai đoạn 2010 - 2020;
Căn cứ Nghị quyết số 02-NQ/TU ngày 28 tháng 4 năm 2011 của Ban chấp hành Đảng bộ tỉnh Thái Bình về xây dựng nông thôn mới Thái Bình giai đoạn 2011 - 2015, định hướng đến năm 2020;
Xét đề nghị của UBND tỉnh tại Tờ trình số 72/TTr-UBND ngày 18 tháng 7 năm 2011 về một số cơ chế, chính sách hỗ trợ đầu tư xây dựng nông thôn mới, giai đoạn 2011-2015; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách HĐND tỉnh và ý kiến thảo luận của đại biểu HĐND tỉnh.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phê duyệt một số cơ chế, chính sách hỗ trợ đầu tư xây dựng nông thôn mới tỉnh Thái Bình, giai đoạn 2011-2015 theo đề nghị của UBND tỉnh tại Tờ trình số 72/TTr-UBND ngày 18 tháng 7 năm 2011 (có nội dung chi tiết kèm theo).
Điều 2. HĐND tỉnh giao cho UBND tỉnh thực hiện Nghị quyết.
Điều 3. Thường trực HĐND tỉnh, các Ban HĐND tỉnh, các Ban HĐND tỉnh, các đại biểu HĐND tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được HĐND tỉnh Thái Bình khóa XV kỳ hợp thứ 2 thông qua./.
| CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC
MỘT SỐ CƠ CHẾ, CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI TỈNH THÁI BÌNH, GIAI ĐOẠN 2011 - 2015.
(Kèm theo Nghị quyết số 13/2011/NQ-HĐND ngày 20 tháng 7 năm 2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
1. Cơ chế, chính sách hỗ trợ đầu tư xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2011-2015.
1.1. Hỗ trợ dồn điền đổi thửa và chỉnh trang đồng ruộng:
- Hỗ trợ công tác dồn điền đổi thửa: 100 triệu đồng cho một xã thực hiện công tác dồn điền đổi thửa đất nông nghiệp thực hiện quy hoạch xây dựng nông thôn mới.
- Hỗ trợ chỉnh trang đồng ruộng: 500 triệu đồng cho một xã thực hiện chỉnh trang đồng ruộng.
1.2. Ngân sách tỉnh hỗ trợ đầu tư các công trình hạ tầng kinh tế - xã hội, cụ thể như sau:
STT | Công trình được hỗ trợ | Quy mô, tiêu chuẩn kỹ thuật | Mức hỗ trợ năm 2011 |
1 | Đường giao thông nội đồng trục chính - Bờ vùng, giai đoạn 1 (đối với các xã đã hoàn thành dồn điền đổi thửa). | Bề rộng nền đường 4.5m: đắp đất, xây tường gạch hai bên (tường dày 11 cm, cao 14cm: móng dày 22 cm, cao 21 cm); cứng hóa mặt rộng tối thiểu 3.5 m bằng đá cấp phối lu lèn dày 14 cm | 250 triệu đồng/km |
2 | Cứng hóa kênh cấp 1, loại III (đối với các xã đã hoàn thành dồn điền đổi thửa). | Tường gạch xây M75 dày 22 cm, đáy bằng BTCT M200, dày 10 cm |
|
- Loại bxh = (0,7x0,9) m |
| 720 triệu đồng/km | |
- Loại bxh = (0,9x1,1)m |
| 840 triệu đồng/km | |
3 | Khu thu gom xử lý rác thải | Diện tích khoảng 15.000 m2 | 850 triệu đồng/khu |
4 | Xây mới Nhà trẻ, Trường Mầm non | Phòng học đạt chuẩn Quốc gia | 200 triệu đồng/phòng |
5 | Xây mới Trường Tiểu học | Phòng học đạt tiêu chuẩn Quốc gia | 150 triệu đồng/phòng |
6 | Xây mới Trường Trung học cơ sở | Phòng học đạt chuẩn Quốc gia | 150 triệu đồng/phòng |
7 | Xây mới Trạm y tế xã | Trạm y tế xã đạt chuẩn Quốc gia | 1.000 triệu đồng/trạm |
8 | Xây mới Nhà văn hóa thôn (mái bằng) | Nhà 01 tầng, diện tích sàn xây dựng tối thiểu 100 m2, kết cấu khung BTCT chịu lực, tường bao xây gạch chỉ | 120 triệu đồng/nhà |
9 | Đường giao thông trục thôn | Mặt đường rộng tối thiểu 4,0 m: lớp trên cấp phối đá dăm, láng nhựa 3 kg/m2 hoặc mặt đường BTXM 200# dày 16cm | 1.450 triệu đồng/km |
10 | Đường nhánh cấp 1 của đường giao thông trục thôn | Mặt đường rộng tối thiểu 3,5m: lớp trên cấp phối đá dăm, láng nhựa 3 kg/m2 hoặc mặt đường BTXM 200# dày 14 cm | 990 triệu đồng/km |
11 | Sân bãi thể thao thôn | Diện tích không quá 3.000 m2. Sân đất san phẳng, đầm nện kỹ, xây rãnh tiêu nước xung quanh, xây bao tường 110, bố trụ 220, cao 1m | 30.000 đồng/m2 |
12 | Đường giao thông trục xã | Mặt đường rộng tối thiểu 5,0 m: lớp trên cấp phối đá dăm hoặc đá dăm tiêu chuẩn, láng nhựa 4,5 kg/m2 | 3.950 triệu đồng/km |
13 | Xây mới nhà văn hóa xã | Đạt chuẩn của Bộ VH-TT-DL | 850 triệu đồng/nhà |
14 | Xây mới trụ sở xã | Nhà 02-03 tầng, diện tích sàn xây dựng 800-850 m2, kết cấu khung BTCT chịu lực, tường bao xây gạch chỉ | 2.000 triệu đồng/trụ sở |
15 | Sân bãi thể thao xã | Diện tích khoảng 8.000 - 12.000 m2. Sân đất san phẳng, đầm nện kỹ, xây rãnh tiêu nước xung quanh, xây bao tường 110, bổ trụ 220, cao 1m, 1 phía sân có xây khán đài | 400 triệu đồng/sân |
16 | Xây mới chợ nông thôn | Tối thiểu đạt tiêu chuẩn chợ loại 3 | 500 triệu đồng/chợ |
17 | Trạm cấp nước sạch |
| 60% tổng mức đầu tư công trình |
1.3. Thực hiện ưu tiên hỗ trợ đầu tư:
Việc hỗ trợ đầu tư được thực hiện theo thứ tự ưu tiên như sau:
1. Dồn điền đổi thửa, chỉnh trang đồng ruộng.
2. Công trình hạ tầng đồng ruộng (đường giao thông trục chính nội đồng - Bờ vùng: kênh cấp 1, loại III); Khu thu gom xử lý rác thải; Trường học (Nhà trẻ, mầm non, Tiểu học, Trung học cơ sở); Trạm y tế xã;
3. Nhà văn hóa thôn.
4. Đường giao thông trục thôn, nhánh cấp 1 của đường trục thôn; khu thể thao thôn;
5. Đường giao thông trục xã; nhà văn hóa xã, trụ sở xã, khu thể thao xã.
Trạm nước sạch nông thôn hỗ trợ theo kế hoạch cụ thể và Chương trình mục tiêu quốc gia.
Trên địa bàn một xã phải thực hiện cơ bản hoàn thành mục tiêu ưu tiên số 1, sau đó mới được hỗ trợ thực hiện mục tiêu ưu tiên số 2 và các mục tiêu sau theo thứ tự nêu trên. Riêng các công trình được hỗ trợ từ nguồn trái phiếu Chính phủ thực hiện theo chương trình được phê duyệt.
Việc đầu tư các công trình hạ tầng được tập trung ưu tiên cho 70 xã để hoàn thành mục tiêu xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2011-2015, trong đó 8 xã điểm để hoàn thành tiêu chí nông thôn mới vào năm 2013 theo Nghị quyết số 02/NQ-TU ngày 28/4/2011 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh.
2. Xây dựng kế hoạch đầu tư và phương án phân bổ vốn hỗ trợ đầu tư:
- Căn cứ quy hoạch, đề án xây dựng nông thôn mới của các xã được phê duyệt; cơ chế, chính sách của tỉnh đã ban hành và nguồn lực thực tế; hàng năm, Ban quản lý xây dựng nông thôn mới các xã xây dựng kế hoạch đầu tư các công trình, dự án cho năm kế hoạch theo thứ tự ưu tiên nêu trên. Sau khi được Hội đồng nhân dân xã thông qua, Ban quản lý xây dựng nông thôn mới của xã trình Ủy ban nhân dân huyện, thành phố thẩm định, phê duyệt. Thời gian hoàn thành trong tháng 6.
- Ủy ban nhân dân huyện, thành phố thẩm định, phê duyệt; tổng hợp kế hoạch đầu tư chung toàn huyện, thành phố trình Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, thẩm định và trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt kế hoạch hỗ trợ đầu tư cho toàn tỉnh làm căn cứ bố trí vốn. Thời gian hoàn thành trong tháng 7.
- Sau khi được Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua dự toán ngân sách, Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt kế hoạch phân bổ vốn và chỉ đạo việc thực hiện chuyển nguồn vốn hỗ trợ về ngân sách huyện, thành phố.
- Ủy ban nhân dân huyện, thành phố căn cứ vào nguồn vốn hỗ trợ từ ngân sách tỉnh, các nguồn huy động khác, cơ chế chính sách hỗ trợ xây dựng nông thôn mới của tỉnh, huyện thực hiện việc phân bổ vốn cho các xã và thanh quyết toán theo quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh./.