Nghị quyết số 21/2011/NQ-HĐND ngày 20/07/2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên Giang Về phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Kiên Giang (Văn bản hết hiệu lực)
- Số hiệu văn bản: 21/2011/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Cơ quan ban hành: Tỉnh Kiên Giang
- Ngày ban hành: 20-07-2011
- Ngày có hiệu lực: 30-07-2011
- Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 21-01-2012
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 175 ngày (0 năm 5 tháng 25 ngày)
- Ngày hết hiệu lực: 21-01-2012
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 21/2011/NQ-HĐND | Kiên Giang, ngày 20 tháng 7 năm 2011 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC BAN HÀNH PHÍ THẨM ĐỊNH CẤP QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG
KHÓA VIII, KỲ HỌP THỨ HAI
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Pháp lệnh Phí và lệ phí ngày 28 tháng 8 năm 2001;
Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16 tháng 10 năm 2006 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Trên cơ sở xem xét Tờ trình số 51/TTr-UBND ngày 01 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang về việc điều chỉnh, ban hành mới danh mục phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Kiên Giang; Báo cáo thẩm tra số 09/BC-HĐND ngày 15 tháng 7 năm 2011 của Ban Kinh tế và Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến của các vị đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Hội đồng nhân dân tỉnh tán thành Tờ trình số 51/TTr-UBND ngày 01 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang về việc điều chỉnh, ban hành mới danh mục phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Kiên Giang, cụ thể như sau:
1. Đối tượng thu phí:
Các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân đăng ký cấp quyền sử dụng đất phải nộp phí thẩm định hồ sơ đăng ký trong các trường hợp sau:
a) Đối với trường hợp cơ quan nhà nước có thẩm quyền tiến hành thẩm định để giao đất, cho thuê đất và chuyển quyền sở hữu nhà gắn liền với quyền sử dụng đất;
b) Đăng ký biến động về sử dụng đất theo quy định tại Điểm a, b, c, d, đ, e, g Khoản 3 Điều 38 Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29 tháng 10 năm 2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai;
c) Đăng ký cấp đổi, cấp lại quyền sử dụng đất do: Bị ố, nhòe, rách, hư hại hoặc mất.
2. Đối tượng không thu phí:
Không áp dụng thu phí trong trường hợp cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lần đầu đối với người đang sử dụng đất ổn định.
3. Các trường hợp nộp phí và mức thu phí:
- Thẩm định hồ sơ cấp quyền sử dụng đất đô thị (phường, thị trấn): Mức thu là 70.000 đồng/hồ sơ.
- Thẩm định hồ sơ cấp quyền sử dụng đất tại nông thôn (xã): Mức thu là 50.000 đồng/hồ sơ.
- Thẩm định cấp quyền sử dụng đất, giao đất, cho thuê đất, đất sử dụng vào mục đích sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp, đất trang trại của tổ chức, hộ gia đình và cá nhân.
+ Diện tích dưới 5.000m2: Mức thu là 2.000.000 đồng/hồ sơ.
+ Diện tích từ 5.000m2 đến dưới 10.000m2: Mức thu là 3.000.000 đồng/hồ sơ.
+ Diện tích từ 10.000m2 đến dưới 50.000m2: Mức thu là 4.000.000 đồng/hồ sơ.
+ Diện tích từ 50.000m2 trở lên: Mức thu là 4.500.000 đồng/hồ sơ.
+ Thẩm định hồ sơ cấp đổi, cấp lại (mức thu là 50% trên mức thu phí).
4. Về trích tỷ lệ phần trăm (%) để lại cho cơ quan, đơn vị thu:
a) Đối với đơn vị sự nghiệp công lập được giao quyền tự chủ:
Số phí thu được, được để lại 90% trên số tiền thu phí để trang trải chi phí hoạt động và thu phí; phần còn lại 10% nộp vào ngân sách nhà nước theo quyết định về phân cấp nguồn thu ngân sách nhà nước.
b) Đối với cơ quan hành chính nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập chưa được giao quyền tự chủ:
Số phí thu được, được để lại 50% trên số tiền thu phí để trang trải chi phí hoạt động và thu phí; phần còn lại 50% nộp vào ngân sách nhà nước theo quyết định về phân cấp nguồn thu ngân sách nhà nước.
5. Cơ quan, đơn vị, tổ chức thu:
- Phòng Tài nguyên và Môi trường các huyện, thị xã, thành phố.
- Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất cấp tỉnh, cấp huyện.
Điều 2. Thời gian thực hiện: Nghị quyết này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
Hội đồng nhân dân tỉnh giao Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo, triển khai các cấp, các ngành, các địa phương thực hiện nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh, đồng thời tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra việc quản lý, sử dụng, quyết toán đúng quy định.
Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh căn cứ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn giám sát chặt chẽ việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên Giang khóa VIII, kỳ họp thứ hai thông qua, bãi bỏ Khoản 6 Điều 1 Nghị quyết số 12/2007/NQ-HĐND ngày 11 tháng 01 năm 2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên Giang về việc điều chỉnh ban hành Danh mục phí trên địa bàn tỉnh Kiên Giang và Mục 6 tại Biểu mức thu các khoản phí ban hành kèm theo Nghị quyết số 12/2007/NQ-HĐND./.
| CHỦ TỊCH |