cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Nghị quyết số 13/2011/NQ-HĐND ngày 15/07/2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Nam Về mức học phí đối với giáo dục mầm non và phổ thông trên địa bàn năm học 2011-2012 (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 13/2011/NQ-HĐND
  • Loại văn bản: Nghị quyết
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Hà Nam
  • Ngày ban hành: 15-07-2011
  • Ngày có hiệu lực: 25-07-2011
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 09-07-2012
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 350 ngày ( 11 tháng 20 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 09-07-2012
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 09-07-2012, Nghị quyết số 13/2011/NQ-HĐND ngày 15/07/2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Nam Về mức học phí đối với giáo dục mầm non và phổ thông trên địa bàn năm học 2011-2012 (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 1176/QĐ-UBND ngày 09/07/2012 Công bố Nghị quyết do Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành trong 15 năm (1997-2011) hết hiệu lực thi hành”. Xem thêm Lược đồ.

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH HÀ NAM
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 13/2011/NQ-HĐND

Hà Nam, ngày 15 tháng 7 năm 2011

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ MỨC HỌC PHÍ ĐỐI VỚI GIÁO DỤC MẦM NON VÀ PHỔ THÔNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ NAM NĂM HỌC 2011 - 2012

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HÀ NAM
KHÓA XVII, KỲ HỌP THỨ 2

Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân năm 2003;

Căn cứ Luật giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2005;

Căn cứ Nghị định số 49/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2010 của Chính phủ Quy định về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010 - 2011 đến năm học 2014 - 2015;

Sau khi xem xét Tờ trình số 810/TTr-UBND ngày 30/6/2011 của Uỷ ban nhân dân tỉnh, Báo cáo thẩm tra của Ban Văn hoá - Xã hội và ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Nhất trí với đề nghị của UBND tỉnh tại Tờ trình số 810/TTr-UBND ngày 30/6/2011 về mức học phí đối với giáo dục mầm non và phổ thông trên địa bàn tỉnh năm học 2011 - 2012.

I. ĐỐI VỚI THÀNH PHỐ PHỦ LÝ

- Khu vực thành thị gồm: 6 phường của thành phố.

- Khu vực nông thôn gồm: các xã còn lại.

Học sinh có hộ khẩu thuộc khu vực nào thì đóng học phí theo khu vực đó.

1. Đối với các trường công lập

a) Giáo dục mầm non:

- Nhà trẻ:

+ Khu vực thành thị: 105.000đ/tháng/học sinh.

+ Khu vực nông thôn: 60.000đ/tháng/học sinh.

- Mẫu giáo:

+ Khu vực thành thị: 90.000đ/tháng/học sinh.

+ Khu vực nông thôn: 55.000đ/tháng/học sinh.

b) Trung học cơ sở:

Khu vực thành thị: 70.000đ/tháng/học sinh.

- Khu vực nông thôn: 50.000đ/tháng/học sinh.

c) Trung học phổ thông:

- Khu vực thành thị: 85.000đ/tháng/học sinh.

- Khu vực nông thôn: 65.000đ/tháng/học sinh.

2. Đối với học sinh trường bán công, trung tâm giáo dục thường xuyên

a) Học sinh mầm non học ở các trường bán công:

- Nhà trẻ:

+ Khu vực thành thị: 110.000đ/tháng/học sinh.

+ Khu vực nông thôn: 90.000đ/tháng/học sinh.

- Mẫu giáo:

+ Khu vực thành thị: 85.000đ/tháng/học sinh.

+ Khu vực nông thôn: 75.000đ/tháng/học sinh.

b) Học sinh bổ túc trung học phổ thông ở các trung tâm giáo dục thường xuyên:

- Khu vực thành thị: 110.000đ/tháng/học sinh.

- Khu vực nông thôn: 100.000đ/tháng/học sinh.

II. ĐỐI VỚI CÁC HUYỆN

- Khu vực thành thị gồm 5 thị trấn: Hoà Mạc, Đồng Văn, Quế, Vĩnh Trụ, Bình Mỹ.

- Khu vực miền núi gồm: 13 xã và 2 thị trấn (Ba Sao, Kiện Khê).

- Khu vực nông thôn gồm các xã còn lại.

Học sinh có hộ khẩu thuộc khu vực nào thì đóng học phí theo khu vực đó.

1. Đối với các trường công lập

a) Giáo dục mầm non:

- Nhà trẻ:

+ Khu vực thành thị: 95.000đ/tháng/học sinh.

+ Khu vực nông thôn: 50.000đ/tháng/học sinh.

+ Khu vực miền núi: 45.000đ/tháng/học sinh.

- Mẫu giáo:

+ Khu vực thành thị: 80.000đ/tháng/học sinh.

+ Khu vực nông thôn: 50.000đ/tháng/học sinh.

+ Khu vực miền núi: 45.000đ/tháng/học sinh

b) Trung học cơ sở:

- Khu vực thành thị: 60.000đ/tháng/học sinh.

- Khu vực nông thôn: 40.000đ/tháng/học sinh.

- Khu vực miền núi: 35.000đ/tháng/học sinh

c) Trung học phổ thông:

- Khu vực thành thị: 70.000đ/tháng/học sinh.

- Khu vực nông thôn: 55.000đ/tháng/học sinh.

- Khu vực miền núi: 45.000đ/tháng/học sinh.

2. Đối với học sinh trường bán công, trung tâm giáo dục thường xuyên

a) Học sinh mầm non học ở các trường bán công:

- Nhà trẻ:

+ Khu vực thành thị: 100.000đ/tháng/học sinh.

+ Khu vực nông thôn: 85.000đ/tháng/học sinh.

+ Khu vực miền núi: 80.000đ/tháng/học sinh.

- Mẫu giáo:

+ Khu vực thành thị: 80.000đ/tháng/học sinh.

+ Khu vực nông thôn: 70.000đ/tháng/học sinh.

+ Khu vực miền núi: 65.000đ/tháng/học sinh

b) Học sinh bổ túc trung học phổ thông ở các trung tâm giáo dục thường xuyên:

- Khu vực thành thị: 110.000đ/tháng/học sinh.

- Khu vực nông thôn: 100.000đ/tháng/học sinh.

- Khu vực miền núi: 100.000đ/tháng/học sinh

III. HỌC PHÍ HỌC NGHỀ TRONG CÁC TRƯỜNG PHỔ THÔNG CÔNG LẬP

Thực hiện theo Quyết định số 12/2009/QĐ-UBND ngày 24 tháng 4 năm 2009 của Uỷ ban nhân dân tỉnh ban hành quy định về dạy thêm, học thêm trên địa bàn tỉnh Hà Nam.

IV. THỜI GIAN THU

1. Đối với cơ sở giáo dục mầm non: Học phí được thu theo số tháng thực học.

2. Đối với các cơ sở giáo dục phổ thông: Học phí được thu 9 tháng/năm.

Điều 2. Tổ chức thực hiện

- Uỷ ban nhân dân tỉnh chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện Nghị quyết này.

- Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tổ chức giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Nam khoá XVII, kỳ họp thứ 2 thông qua ngày 15 tháng 7 năm 2011./.

 

 

CHỦ TỊCH




Trần Xuân Lộc