cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Nghị quyết số 16/2011/NQ-HĐND ngày 28/06/2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh Gia Lai Thông qua quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô áp dụng trên địa bàn tỉnh Gia Lai (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 16/2011/NQ-HĐND
  • Loại văn bản: Nghị quyết
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Gia Lai
  • Ngày ban hành: 28-06-2011
  • Ngày có hiệu lực: 08-07-2011
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 25-01-2019
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 2758 ngày (7 năm 6 tháng 23 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 25-01-2019
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 25-01-2019, Nghị quyết số 16/2011/NQ-HĐND ngày 28/06/2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh Gia Lai Thông qua quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô áp dụng trên địa bàn tỉnh Gia Lai (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 67/QĐ-UBND ngày 25/01/2019 Công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai ban hành định kỳ từ ngày 01/01/2014 đến ngày 31/12/2018”. Xem thêm Lược đồ.

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH GIA LAI
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 16/2011/NQ-HĐND

Gia Lai, ngày 28 tháng 6 năm 2011

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ VIỆC THÔNG QUA QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG LỆ PHÍ CẤP GIẤY PHÉP KINH DOANH VẬN TẢI BẰNG XE Ô TÔ ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH GIA LAI

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH GIA LAI
KHOÁ X - KỲ HỌP THỨ NHẤT

(Từ ngày 27 đến ngày 28/6/2011)

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân năm 2003;

Căn cứ luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân năm 2004;

Căn cứ Pháp lệnh phí, lệ phí năm 2001;

Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí, Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP của Chính phủ;

Căn cứ Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí và Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính; Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16/10/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

Căn cứ Thông tư số 66/2011/TT-BTC ngày 18/5/2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô;

Sau khi xem xét Tờ trình số 1795/TTr-UBND ngày 20 tháng 6 năm 2011 của UBND tỉnh Gia Lai về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô áp dụng trên địa bàn tỉnh Gia Lai; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh khóa IX và ý kiến thảo luận, thống nhất của các đại biểu tại Kỳ họp thứ Nhất Hội đồng nhân dân tỉnh Gia Lai khóa X,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Nhất trí thông qua mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô áp dụng trên địa bàn tỉnh Gia Lai như nội dung Tờ trình số 1795/TTr-UBND ngày 20 tháng 6 năm 2011 của UBND tỉnh Gia Lai. Cụ thể như sau:

1. Đối tượng áp dụng:

Các tổ chức, cá nhân khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô, phải nộp lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô.

2. Mức thu phí:

Mức thu lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô tối đa không quá 200.000 đồng/Giấy phép. Trường hợp cấp đổi, cấp lại (do mất, hỏng hoặc có thay đổi về điều kiện kinh doanh liên quan đến nội dung trong giấy phép) áp dụng mức thu là 50.000 đồng/lần cấp.

3. Quản lý và sử dụng tiền lệ phí thu được:

Lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô là khoản thu thuộc ngân sách nhà nước. Cơ quan , đơn vị thu lệ phí được quản lý và sử dụng như sau:

a. Cơ quan đơn vị thu lệ phí được trích để lại 65% trên tổng số lệ phí thu được để trang trải chi phí cho công việc thu lệ phí theo chế độ quy định.

b. Phần còn lại 35% nộp vào ngân sách Nhà nước theo Chương, loại, khoản, mục, tiểu mục tương ứng theo Mục lục ngân sách nhà nước hiện hành.

Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quyết định và tổ chức triển khai thực hiện.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Gia Lai khóa X, Kỳ họp thứ Nhất thông qua ngày 28 tháng 6 năm 2011 và có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày thông qua./.

 

 

Nơi nhận:
- UB Thường vụ Quốc hội;
- Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng QH, Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tài chính;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Các Đại biểu HĐND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh;
- VP.HĐND và Đoàn ĐBQH tỉnh;
- VP UBND tỉnh (đăng Công báo);
- HĐND, UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Cục kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;
- Lưu: VT-HĐ (HL.150).

CHỦ TỊCH




Phạm Đình Thu