Nghị quyết số 02/2011/NQ-HĐND ngày 28/04/2011 của Hội đồng nhân dân thành phố Hồ Chí Minh Về điều chỉnh mức thu phí sử dụng dịch vụ đường bộ tại trạm thu trên xa lộ Hà Nội và đường Kinh Dương Vương (Văn bản hết hiệu lực)
- Số hiệu văn bản: 02/2011/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Cơ quan ban hành: Thành phố Hồ Chí Minh
- Ngày ban hành: 28-04-2011
- Ngày có hiệu lực: 29-04-2011
- Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 11-03-2013
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 682 ngày (1 năm 10 tháng 17 ngày)
- Ngày hết hiệu lực: 11-03-2013
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 02/2011/NQ-HĐND | TP. Hồ Chí Minh, ngày 28 tháng 4 năm 2011 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ ĐIỀU CHỈNH MỨC THU PHÍ SỬ DỤNG DỊCH VỤ ĐƯỜNG BỘ TẠI CÁC TRẠM THU TRÊN XA LỘ HÀ NỘI VÀ ĐƯỜNG KINH DƯƠNG VƯƠNG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH KHÓA VII, KỲ HỌP THỨ 20
(Từ ngày 19 đến ngày 20 tháng 4 năm 2011)
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm2003;
Căn cứ Nghị quyết số 25/2008/NQ-QH12 ngày 14 tháng 11 năm 2008 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam về việc kéo dài nhiệm kỳ hoạt động 2004 – 2009 của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân các cấp;
Căn cứ vào Tờ trình số 1658/TTr-UBND ngày 13 tháng 4 năm 2011 của Uỷ ban nhân dân thành phố về điều chỉnh mức thu phí sử dụng dịch vụ đường bộ tại các trạm thu trên xa lộ Hà Nội và đường Kinh Dương Vương; Báo cáo thẩm tra số 78/BCTT-KTNS ngày 13 tháng 4 năm 2011 của Ban Kinh tế và Ngân sách Hội đồng nhân dân thành phố; ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố,
QUYẾT NGHỊ
Điều 1. Thông qua nội dung Tờ trình số 1658/TTr-UBND ngày 13 tháng 4 năm 2011 của Uỷ ban nhân dân thành phố về điều chỉnh mức thu phí sử dụng dịch vụ đường bộ tại các trạm thu trên xa lộ Hà Nội và đường Kinh Dương Vương; theo quy định tại Thông tư số 90/2004/TT-BTC ngày 07 tháng 9 năm 2004 của Bộ Tài chính, như sau:
Đơn vị tính: Đồng
Số thứ tự | PHƯƠNG TIỆN CHỊU PHÍ ĐƯỜNG BỘ | Mệnh giá | ||
Vé lượt | Vé tháng | Vé quý | ||
1 | Xe lam, xe bông sen, xe công nông, máy kéo. | 4.000 | 120.000 | 300.000 |
2 | Xe dưới 12 ghế ngồi, xe tải có tải trọng dưới 02 tấn và các loại xe buýt vận tải khách công cộng. | 10.000 | 300.000 | 800.000 |
3 | Xe từ 12 ghế ngồi đến 30 ghế ngồi; Xe tải có tải trọng từ 02 tấn đến dưới 04 tấn. | 15.000 | 450.000 | 1.200.000 |
4 | Xe từ 31 ghế ngồi trở lên; Xe tải có tải trọng từ 04 tấn đến dưới 10 tấn. | 22.000 | 660.000 | 1.800.000 |
5 | Xe tải có tải trọng từ 10 tấn đến dưới 18 tấn và xe chở hàng bằng container 20 feet. | 40.000 | 1.200.000 | 3.200.000 |
6 | Xe tải có tải trọng từ 18 tấn trở lên và xe chở hàng bằng container 40 feet. | 80.000 | 2.400.000 | 6.500.000 |
Điều 2. Uỷ ban nhân dân thành phố chỉ đạo các cơ quan liên quan đàm phán với nhà đầu tư, điều chỉnh, hoàn thiện phương án tài chính của dự án, báo cáo Hội đồng nhân dân thành phố trong kỳ họp gần nhất.
Thời gian thực hiện: Từ 01 tháng 7 năm 2011.
Điều 3. Giao Uỷ ban nhân dân thành phố căn cứ Nghị quyết đã được Hội đồng, nhân dân thành phố thông qua để triển khai và tổ chức thực hiện.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân thành phố khóa VII, kỳ họp thứ 20 thông qua ngày 19 tháng 4 năm 2011./.
| CHỦ TỊCH |