Nghị quyết số 33/2010/NQ-HĐND ngày 22/12/2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc Về cấp bù kinh phí miễn thủy lợi phí và hỗ trợ phí dịch vụ thủy lợi nội đồng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- Số hiệu văn bản: 33/2010/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Cơ quan ban hành: Tỉnh Vĩnh Phúc
- Ngày ban hành: 22-12-2010
- Ngày có hiệu lực: 26-12-2010
- Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 27-01-2022
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 4050 ngày (11 năm 1 tháng 5 ngày)
- Ngày hết hiệu lực: 27-01-2022
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 33/2010/NQ-HĐND | Vĩnh Yên, ngày 22 tháng 12 năm 2010 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC CẤP BÙ KINH PHÍ MIỄN THỦY LỢI PHÍ VÀ HỖ TRỢ PHÍ DỊCH VỤ THỦY LỢI NỘI ĐỒNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH VĨNH PHÚC
KHÓA XIV, KỲ HỌP THỨ 22
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26-11-2003;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16-12-2002;
Căn cứ Pháp lệnh Khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi ngày 04-4-2001;
Căn cứ Nghị định 115/2008/NĐ-CP ngày 14-11-2008 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 143/2003/NĐ-CP ngày 28-11-2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi;
Căn cứ Thông tư số 36/2009/TT-BTC ngày 26-02-2009 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 115/2008/NĐ-CP;
Trên cơ sở xem xét Tờ trình số 197/TTr-UBND ngày 13/12/2010 của UBND tỉnh về việc đề nghị ban hành nghị quyết cấp bù kinh phí miễn thủy lợi phí và hỗ trợ phí dịch vụ thủy lợi nội đồng trên địa bàn tỉnh; báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách HĐND tỉnh và thảo luận,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định cấp và hỗ trợ kinh phí thực hiện miễn thủy lợi phí trên địa bàn Vĩnh Phúc với những nội dung sau:
1. Cấp bù kinh phí miễn thủy lợi phí theo Nghị định số 115/2008/NĐ-CP ngày 28-11-2008 của Chính phủ.
2. Hỗ trợ 100% phí dịch vụ thủy lợi nội đồng từ sau cống đầu kênh đến mặt ruộng (kênh nội đồng).
3. Hàng năm UBND tỉnh xây dựng dự toán cấp bù thủy lợi phí được miễn và hỗ trợ phí dịch vụ thủy lợi nội đồng trình HĐND tỉnh quyết định.
4. Những địa phương không thể bố trí được công trình tưới hoặc có công trình tưới nhưng chưa ổn định về nguồn nước thì tiếp tục được đầu tư chuyển dịch cơ cấu cây trồng hoặc được đầu tư xây dựng hệ thống công trình tưới trong quy hoạch được duyệt phục vụ ổn định phát triển sản xuất.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. HĐND tỉnh giao UBND tỉnh tổ chức thực hiện nghị quyết; quy định cụ thể mức phí dịch vụ thủy lợi nội đồng cho phù hợp với từng vùng.
2. Nghị quyết có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày HĐND tỉnh thông qua và thay thế Nghị quyết số 21/2008/NQ-HĐND ngày 25-7-2008.
3. Thường trực HĐND tỉnh, các Ban và đại biểu HĐND tỉnh có trách nhiệm giám sát việc thực hiện nghị quyết.
Nghị quyết này, đã được HĐND tỉnh khoá XIV, kỳ họp thứ 22 thông qua ngày 16-12-2010./.
| CHỦ TỊCH |