cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Nghị quyết số 268/2010/NQ-HĐND ngày 17/12/2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tiền Giang Quy định mức thu học phí đối với Trường Đại học Tiền Giang, các trường cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp và dạy nghề công lập trên địa bàn tỉnh Tiền Giang từ năm học 2010-2011 đến năm học 2014-2015 (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 268/2010/NQ-HĐND
  • Loại văn bản: Nghị quyết
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Tiền Giang
  • Ngày ban hành: 17-12-2010
  • Ngày có hiệu lực: 27-12-2010
  • Ngày bị sửa đổi, bổ sung lần 1: 22-12-2013
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 16-08-2016
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 2059 ngày (5 năm 7 tháng 24 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 16-08-2016
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 16-08-2016, Nghị quyết số 268/2010/NQ-HĐND ngày 17/12/2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tiền Giang Quy định mức thu học phí đối với Trường Đại học Tiền Giang, các trường cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp và dạy nghề công lập trên địa bàn tỉnh Tiền Giang từ năm học 2010-2011 đến năm học 2014-2015 (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Nghị quyết số 09/2016/NQ-HĐND ngày 05/08/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tiền Giang Quy định về mức thu, quản lý học phí đối với Trường Đại học Tiền Giang, trường cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp và dạy nghề công lập thuộc địa phương quản lý trên địa bàn tỉnh Tiền Giang từ năm học 2016-2017 đến năm học 2020-2021”. Xem thêm Lược đồ.

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH TIỀN GIANG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 268/2010/NQ-HĐND

Mỹ Tho, ngày 17 tháng 12 năm 2010

 

NGHỊ QUYẾT

QUY ĐỊNH MỨC THU HỌC PHÍ ĐỐI VỚI TRƯỜNG ĐẠI HỌC TIỀN GIANG, CÁC TRƯỜNG CAO ĐẲNG, TRUNG CẤP CHUYÊN NGHIỆP VÀ DẠY NGHỀ CÔNG LẬP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TIỀN GIANG TỪ NĂM HỌC 2010 - 2011 ĐẾN NĂM HỌC 2014 - 2015

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG
KHÓA VII - KỲ HỌP THỨ 23

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;

Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2005 (được sửa đổi, bổ sung một số điều ngày 25 tháng 11 năm 2009);

Căn cứ Nghị định số 49/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2010 của Chính phủ quy định về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010 - 2011 đến năm học 2014 - 2015;

Qua xem xét dự thảo Nghị quyết kèm theo Tờ trình số 145/TTr-UBND ngày 30 tháng 11 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang về quy định mức thu học phí đối với Trường Đại học Tiền Giang, các trường cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp và dạy nghề công lập trên địa bàn tỉnh Tiền Giang, từ năm học 2010 - 2011 đến năm học 2014 - 2015 và Báo cáo thẩm tra số 196/BC-BVHXH ngày 06 tháng 12 năm 2010 của Ban Văn hóa - Xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Quy định mức thu học phí đối với Trường Đại học Tiền Giang, các trường cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp và dạy nghề công lập (thuộc địa phương quản lý) trên địa bàn tỉnh Tiền Giang từ năm học 2010 - 2011 đến năm học 2014 - 2015, như sau:

1. Đối tượng thu học phí

a) Học sinh, sinh viên học tập tại Trường Đại học Tiền Giang, các trường cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp và dạy nghề công lập trên địa bàn tỉnh Tiền Giang;

b) Sinh viên, học viên học các lớp do Trường Đại học Tiền Giang, các trường cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp, dạy nghề công lập trên địa bàn tỉnh Tiền Giang liên kết đào tạo theo phương thức giáo dục thường xuyên với các cơ sở giáo dục - đào tạo khác.

2. Mức thu

a) Đối với học sinh, sinh viên học tập tại Trường Đại học Tiền Giang, mức thu không quá:

Đơn vị Bậc đào tạo

Năm học 2010 - 2011

Năm học 2011 - 2012

Năm học 2012 - 2013

Năm học 2013 - 2014

Năm học 2014 - 2015

a) Nhóm 1: Khoa học xã hội, kinh tế, luật; Nông, lâm, thủy sản

- Bậc đại học

87.000 đồng/tín chỉ

102.000 đồng/tín chỉ

120.000 đồng/tín chỉ

140.000 đồng/tín chỉ

164.000 đồng/tín chỉ

- Hệ cao đẳng

69.000 đồng/tín chỉ

81.000 đồng/tín chỉ

95.000 đồng/tín chỉ

111.000 đồng/tín chỉ

130.000 đồng/tín chỉ

- Hệ TCCN

2.000.000 đồng/năm/HS

2.300.000 đồng/năm/HS

2.700.000 đồng/năm/HS

3.200.000 đồng/năm/HS

3.700.000 đồng/năm/HS

b) Nhóm 2: Khoa học tự nhiên; Kỹ thuật, công nghệ; Thể dục thể thao, nghệ thuật; Khách sạn du lịch

- Bậc đại học

89.000 đồng/tín chỉ

107.000 đồng/tín chỉ

128.000 đồng/tín chỉ

154.000 đồng/tín chỉ

185.000 đồng/tín chỉ

- Hệ cao đẳng

74.000 đồng/tín chỉ

89.000 đồng/tín chỉ

107.000 đồng/tín chỉ

128.000 đồng/tín chỉ

154.000 đồng/tín chỉ

- Hệ TCCN

2.100.000 đồng/năm/HS

2.500.000 đồng/năm/HS

3.000.000 đồng/năm/HS

3.600.000 đồng/năm/HS

4.300.000 đồng/năm/HS

b) Đối với học sinh, sinh viên học tập tại các trường cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp, dạy nghề, mức thu không quá:

Đơn vị tính: đồng/năm/học sinh (sinh viên)

Đơn vị

Bậc đào tạo

Năm học 2010 - 2011

Năm học 2011 - 2012

Năm học 2012 - 2013

Năm học 2013 - 2014

Năm học 2014 - 2015

1. Trường Cao đẳng Y tế Tiền Giang

- Hệ cao đẳng

2.720.000

3.640.000

4.560.000

5.480.000

6.400.000

- Hệ TCCN

2.380.000

3.185.000

3.990.000

4.795.000

5.600.000

2. Các trường cao đẳng nghề, trung cấp nghề thuộc Sở Lao động, Thương binh và Xã hội

- Hệ cao đẳng

+ Nhóm nghề kinh doanh, quản lý

2.300.000

2.400.000

2.600.000

2.800.000

3.000.000

+ Nhóm nghề công nghệ kỹ thuật

2.300.000

2.900.000

3.600.000

4.600.000

5.600.000

- Hệ trung cấp nghề

+ Nhóm nghề kinh doanh, quản lý

2.000.000

2.150.000

2.350.000

2.600.000

2.800.000

+ Nhóm nghề công nghệ kỹ thuật

2.000.000

2.500.000

3.200.000

3.900.000

5.100.000

3. Trường Trung cấp Văn hóa Nghệ thuật

- Hệ trung cấp chuyên nghiệp

+ Lớp không thuộc khối nghệ thuật

1.600.000

1.800.000

2.000.000

2.200.000

2.400.000

+ Lớp thuộc khối nghệ thuật

2.000.000

2.500.000

3.200.000

3.700.000

4.300.000

4. Các trường trung cấp chuyên nghiệp thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo

- Hệ trung cấp chuyên nghiệp

+ Nhóm ngành kinh tế

1.500.000

1.500.000

2.000.000

2.000.000

2.000.000

+ Nhóm ngành kỹ thuật

1.800.000

1.800.000

2.300.000

2.300.000

2.300.000

c) Đối với sinh viên, học viên các lớp do Trường Đại học Tiền Giang, các trường cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp, dạy nghề công lập trên địa bàn tỉnh Tiền Giang liên kết đào tạo theo phương thức giáo dục thường xuyên với các cơ sở giáo dục - đào tạo khác thì mức thu không quá 150% mức thu học phí đối với sinh viên, học sinh cùng nhóm ngành nghề đang đào tạo tại Trường Đại học Tiền Giang, các trường cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp, dạy nghề công lập trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.

3. Tổ chức thu và sử dụng học phí

Thực hiện theo Nghị định số 49/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2010 của Chính phủ quy định về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010 - 2011 đến năm học 2014 - 2015.

4. Thời gian thực hiện

Mức thu học phí trên được thực hiện kể từ học kỳ II năm học 2010 - 2011 đến năm học 2014 - 2015.

Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang tổ chức triển khai và hướng dẫn thực hiện Nghị quyết.

Giao Ban Văn hóa - Xã hội và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh Tiền Giang giám sát việc thực hiện Nghị quyết.

Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Tiền Giang Khóa VII, kỳ họp thứ 23 thông qua và có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày thông qua.

Nghị quyết này thay thế Nghị quyết số 36/1998NQ.HĐND.K10 ngày 22 tháng 7 năm 1998 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tiền Giang Khóa V quy định về mức thu và sử dụng học phí trên địa bàn tỉnh Tiền Giang; Nghị quyết số 233/2010/NQ-HĐND ngày 25 tháng 01 năm 2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tiền Giang Khóa VII quy định mức thu học phí của Trường Đại học Tiền Giang./.

 

 

Nơi nhận:
- UB Thường vụ Quốc hội;
- Văn phòng QH; Văn phòng CP (HN);
- UB về CVĐXH, UB VHGDTTN và NĐ (QH);
- Ban Công tác đại biểu (HN);
- Vụ Công tác đại biểu (HN);
- Vụ Công tác phía Nam (TP.HCM);
- Vụ IV (VPCP);
- Bộ Tài chính; Bộ Tư pháp;
- Bộ GD&ĐT; Bộ LĐ,TB và XH;
- Cơ quan TT Bộ Nội vụ;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- UBND, UBMTTQ tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các Sở, ngành, đoàn thể tỉnh;

- TT HĐND, UBND cấp huyện;
- Trung tâm Công báo tỉnh;
- Lưu VT.

CHỦ TỊCH




Nguyễn Văn Danh