Nghị quyết số 212/2010/NQ-HĐND ngày 13/12/2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hưng Yên Về nhiệm vụ đầu tư xây dựng cơ bản năm 2011 (Văn bản hết hiệu lực)
- Số hiệu văn bản: 212/2010/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Cơ quan ban hành: Tỉnh Hưng Yên
- Ngày ban hành: 13-12-2010
- Ngày có hiệu lực: 20-12-2010
- Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 14-08-2012
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 603 ngày (1 năm 7 tháng 28 ngày)
- Ngày hết hiệu lực: 14-08-2012
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 212/2010/NQ-HĐND | Hưng Yên, ngày 13 tháng 12 năm 2010 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ NHIỆM VỤ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN NĂM 2011
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HƯNG YÊN
KHOÁ XIV KỲ HỌP THỨ 19
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003, Luật Ngân sách nhà nước năm 2002;
Căn cứ Quyết định số 2145/QĐ-TTg ngày 23/11/2010 của Thủ tướng Chính phủ về giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2011 tỉnh Hưng Yên; Quyết định 3051/QĐ-BTC ngày 24/11/2010 của Bộ Tài chính về giao dự toán thu, chi NSNN năm 2011; Quyết định 288/QĐ-BKH ngày 24/11/2010 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về giao chỉ tiêu kế hoạch đầu tư phát triển thuộc NSNN năm 2011;
Sau khi xem xét Báo cáo số 105/BC-UBND ngày 29/11/2010 của Uỷ ban nhân dân tỉnh về tình hình thực hiện nhiệm vụ đầu tư XDCB năm 2010 và kế hoạch XDCB năm 2011, Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế Ngân sách và ý kiến của các vị đại biểu HĐND tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
I. Đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch đầu tư năm 2010:
Tổng nguồn vốn đầu tư phát triển năm 2010 của tỉnh là 1.011,447 tỷ đồng; trong đó: Ngân sách tập trung 272,48 tỷ đồng (Trung ương giao 212,48 tỷ đồng, nguồn địa phương cân đối thêm 60 tỷ đồng), nguồn thu từ xổ số kiến thiết 6 tỷ đồng, nguồn thu tiền sử dụng đất 300 tỷ đồng, nguồn Trung ương hỗ trợ theo mục tiêu của địa phương 55,05 tỷ đồng, vốn đầu tư phát triển thuộc chương trình mục tiêu quốc gia 18 tỷ đồng, vốn nước ngoài ODA 30 tỷ đồng; nguồn vốn trái phiếu Chính phủ 329,917 tỷ đồng (Thủy lợi 105 tỷ đồng, giao thông 50 tỷ đồng, y tế 61,7 tỷ đồng; kiên cố hóa trường, lớp học 43,217 tỷ đồng, xây dựng ký túc xá sinh viên 70 tỷ đồng).
Việc triển khai thực hiện kế hoạch đầu tư XDCB năm 2010 có nhiều thuận lợi, giá cả các nguyên, vật liệu xây dựng biến động không nhiều; các chính sách về đầu tư và xây dựng tương đối đồng bộ và ổn định; hầu hết các chủ đầu tư đã có kinh nghiệm hơn trong việc quản lý dự án. Đến 30/9/2010 số vốn của tất cả các lĩnh vực đã được giải ngân bằng và vượt tỷ lệ theo quy định.
Tuy nhiên, vẫn còn một số công trình triển khai quá chậm, đến nay chưa đấu thầu, chỉ định thầu, thi công; công tác giải phóng mặt bằng một số dự án triển khai quá chậm, ảnh hưởng nhiều đến tiến độ thi công và giải ngân vốn. Năng lực của một số đơn vị tư vấn còn kém, đặc biệt tư vấn lập dự án, thiết kế, tư vấn khảo sát, dẫn đến chất lượng một số hồ sơ dự án, thiết kế kỹ thuật thi công dự toán, hồ sơ đấu thầu phải chỉnh sửa, bổ sung nhiều, làm chậm tiến độ thi công. Một số dự án quan trọng của tỉnh như: Dự án củng cố nâng cấp đê tả sông Hồng; dự án cải tạo, mở rộng, nạo vét sông Điện Biên; dự án nạo vét thoát lũ khẩn cấp sông Cửu An, sông Đồng Quê triển khai rất chậm. Một số chủ đầu tư trách nhiệm chưa cao, đặc biệt là việc giải ngân vốn trong khi công trình đã khởi công hoặc đã có khối lượng thực hiện nhưng không làm thủ tục tạm ứng hoặc giải ngân cho các nhà thầu, ảnh hưởng đến tiến độ giải ngân chung toàn tỉnh, dẫn đến một số công trình phải điều chuyển vốn. Một số huyện chưa chấp hành quy định của tỉnh về phân bổ nguồn vốn hỗ trợ xây dựng trụ sở xã, phường (khởi công mới nhiều, không thanh toán trả nợ cho các công trình chuyển tiếp).
II. Kế hoạch đầu tư XDCB năm 2011:
A. Tổng nguồn vốn đầu tư phát triển năm 2011 là 869,2 tỷ đồng (chưa bao gồm vốn chương trình mục tiêu Quốc gia), bao gồm:
- Nguồn vốn ngân sách tập trung Trung ương giao 267,6 tỷ đồng.
- Nguồn hỗ trợ doanh nghiệp cung cấp hàng hóa, dịch vụ công ích 2 tỷ đồng.
- Nguồn địa phương cân đối thêm 43 tỷ đồng.
- Nguồn thu từ xổ số kiến thiết 6 tỷ đồng.
- Nguồn thu từ tiền sử dụng đất 450 tỷ đồng.
- Nguồn vốn Chính phủ hỗ trợ theo mục tiêu của địa phương 60,6 tỷ đồng.
- Vốn ODA 40 tỷ đồng.
- Vốn đầu tư thuộc các chương trình mục tiêu quốc gia (Khi Trung ương giao, UBND tỉnh thống nhất với Thường trực HĐND tỉnh phân bổ).
B. Phân bổ như sau:
Nguồn ngân sách tập trung Trung ương giao 267,6 tỷ đồng được phân bổ như sau:
1. Phần vốn phân cấp cho các huyện, thành phố: 54 tỷ đồng:
Thực hiện theo Nghị quyết số 142/2010/NQ-HĐND ngày 21/9/2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh.
Căn cứ vào số vốn được phân bổ, các huyện, thành phố xây dựng kế hoạch phân bổ theo đúng quy định của Luật Ngân sách, bảo đảm hiệu quả, tạo điều kiện để thu hút các nguồn vốn khác, huy động cao nhất các nguồn vốn cho đầu tư phát triển; bảo đảm tính công khai, minh bạch, công bằng trong việc phân bổ vốn đầu tư phát triển.
Trong quá trình phân bổ vốn các công trình, dự án; các huyện, thành phố phải phân bổ vốn ngay từ đầu năm và chỉ được đầu tư hỗ trợ cho các dự án theo các quy định của nhà nước và của tỉnh.
2. Phần vốn tập trung thuộc tỉnh quản lý: 213,6 tỷ đồng, dự kiến phân bổ như sau:
- Thanh toán trả nợ khoản vay Quỹ hỗ trợ đầu tư quốc gia: 27,5 tỷ đồng.
- Thanh toán các công trình đã quyết toán xong, hỗ trợ 3 Đề án (Đề án xây dựng nông thôn mới, Đề án phát triển chăn nuôi xa khu dân cư và Đề án phát triển kinh tế vùng bãi), chuẩn bị đầu tư: tổng số 27,1 tỷ đồng.
- Số còn lại ưu tiên phân bổ cho các công trình chuyển tiếp, dành một phần để đầu tư cho các công trình xây dựng mới quan trọng của tỉnh.
3. Hỗ trợ doanh nghiệp cung cấp hàng hoá, dịch vụ công ích: 2 tỷ đồng phân bổ theo hướng dẫn của Trung ương.
4. Nguồn địa phương cân đối thêm 43 tỷ đồng:
- Đầu tư đối ứng cho Đề án kiên cố hoá trường, lớp học 34,5 tỷ đồng.
- Còn lại 8,5 tỷ đồng phân bổ cho các công trình của tỉnh quản lý.
5. Nguồn thu từ tiền sử dụng đất:
Tổng nguồn vốn thu từ tiền sử dụng đất 450 tỷ đồng; trong đó: Trích lập quỹ phát triển đất 34,5 tỷ đồng; ghi thu ghi chi phần thu từ đổi đất lấy hạ tầng khu đô thị Thăng Long 170 tỷ; phần điều tiết cấp huyện quản lý 188,5 tỷ; phần điều tiết cấp xã 57 tỷ.
6. Nguồn thu từ xổ số kiến thiết 6 tỷ đồng, được phân bổ như sau:
- Đối ứng cho đề án kiên cố hoá trường, lớp học 3 tỷ đồng.
- Phần còn lại 3 tỷ đồng phân bổ cho một số công trình của tỉnh quản lý thuộc khối giáo dục, y tế.
7. Các nguồn vốn Trung ương hỗ trợ theo mục tiêu, vốn chương trình mục tiêu Quốc gia 60,6 tỷ đồng, cân đối cho các chương trình, dự án đã được các bộ, ngành Trung ương chấp thuận.
8. Vốn ODA: 40 tỷ đồng. Là nguồn vốn Chính phủ giao cho tỉnh vận động các nhà tài trợ đầu tư vào các dự án của địa phương, được giải ngân theo tiến độ triển khai dự án.
9. Nguồn vốn đầu tư xây dựng Trụ sở các xã (sử dụng từ nguồn vượt thu năm 2010, số tiền 50 tỷ đồng, UBND tỉnh thống nhất với Thường trực HĐND tỉnh phân bổ).
Danh mục cụ thể: (Có phụ lục chi tiết kèm theo).
III. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Uỷ ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh khoá XIV - Kỳ họp thứ 19 thông qua ngày 10/12/2010, có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua ./.
| CHỦ TỊCH |
Biểu: 01
DANH MỤC CÁC DỰ ÁN ĐƯỢC PHÂN BỔ VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN NĂM 2011 THUỘC TỈNH QUẢN LÝ
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 212/2010/NQ-HĐND ngày 13/12/2010 của HĐND tỉnh)
Đơn vị tính: Triệu đồng
STT | Tên dự án | Địa điểm xây dựng | Kế hoạch năm 2011 | Ghi chú | ||
Tổng số | Nguồn NSTT | Nguồn XSKT | ||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 |
| TỔNG SỐ |
| 225.100 | 222.100 | 3.000 |
|
I | Ngành Nông nghiệp - Thủy lợi |
| 24.400 | 24.400 | 0 |
|
a | Công trình chuyển tiếp |
| 11.400 | 11.400 | 0 |
|
1 | Đầu tư xây dựng trạm bơm Bắc Đầm Hồng, huyện Khoái Châu | H.KC | 2.400 | 2.400 | 0 |
|
2 | Trạm bơm Nghĩa Dân, huyện Kim Động | H.KĐ | 4.000 | 4.000 | 0 |
|
3 | Xây dựng các công trình trên sông Đống Lỗ - Tính Linh | TPHY | 2.000 | 2.000 | 0 |
|
4 | Dự án đầu tư xây dựng kênh mương Trần Thành Ngọ | H.MH | 3.000 | 3.000 | 0 |
|
b | Công trình khởi công mới |
| 13.000 | 13.000 | 0 |
|
1 | Xây dựng công trình trạm bơm Vinh Quang, huyện Mỹ Hào | H.MH | 6.000 | 6.000 | 0 |
|
2 | Cải tạo, nâng cấp trạm bơm Uyển, huyện Khoái Châu | H.KC | 2.500 | 2.500 | 0 |
|
3 | Cải tạo, nâng cấp sông 5 xã, huyện Khoái Châu | H.KC | 1.500 | 1.500 | 0 |
|
4 | Xây dựng trạm bơm Bần, huyện Mỹ Hào | H.MH | 2.000 | 2.000 | 0 |
|
5 | Xây dựng trạm bơm Hưng Long | H.MH | 1.000 | 1.000 | 0 |
|
II | Ngành giao thông vận tải |
| 54.000 | 54.000 | 0 |
|
a | Công trình chuyển tiếp |
| 39.500 | 39.500 | 0 |
|
1 | Cải tạo, nâng cấp tuyến đường 205 đoạn Km31+700 đến Km34+900 | H.KĐ | 1.000 | 1.000 | 0 |
|
2 | Xây dựng công trình cầu Bình Đôi, xã Vũ Xá, huyện Kim Động | H.KĐ | 3.000 | 3.000 | 0 |
|
3 | Cải tạo, nâng cấp tuyến đường 205 đoạn Km 15-Km18 huyện Khoái Châu (GĐ1) | H.KC | 2.000 | 2.000 | 0 |
|
4 | Cải tạo, nâng cấp tuyến đường 204 đoạn Km2+0,00-km5+200 (Dốc Kênh-Cầu Khé) huyện Khoái Châu | H.KC | 6.000 | 6.000 | 0 |
|
5 | Trả nợ vốn vay Quỹ đầu tư phát triển (đầu tư cho giao thông nông thôn) |
| 27.500 | 27.500 | 0 |
|
b | Công trình khởi công mới |
| 14.500 | 14.500 | 0 |
|
1 | Xây dựng công trình đường nối KCN Tân Quang với đường QL5, huyện Văn Lâm | H.VL | 3.000 | 3.000 | 0 |
|
2 | Xây dựng công trình cầu Ngọc Lịch (xây dựng cầu, QL dự án, tư vấn, chi khác) | H.VL | 2.000 | 2.000 | 0 |
|
3 | Cải tạo, nâng cấp đường 204 đoạn Km8+500 – Km11+115 (Bô Thời - Xuân Trúc) | H.ÂT | 3.000 | 3.000 | 0 |
|
4 | Cải tạo, nâng cấp, mở rộng nút giao thông giữa QL 39 với đường huyện 38B | H.KĐ | 2.000 | 2.000 | 0 |
|
5 | Cải tạo, nâng cấp đường liên xã Minh Châu - Lý Thường Kiệt - Đào Dương | H.YM | 4.000 | 4.000 | 0 |
|
6 | Xây dựng cầu qua sông Hòa Bình vào Trung tâm Y tế huyện Phù Cừ | H.PC | 500 | 500 | 0 |
|
III | Ngành Y tế |
| 18.000 | 18.000 | 0 |
|
a | Công trình chuyển tiếp |
| 16.000 | 16.000 | 0 |
|
1 | Khu điều dưỡng tâm thần kinh Hưng Yên (Giai đoạn I và II) | TPHY | 2.000 | 2.000 | 0 |
|
2 | Trụ sở Chi cục an toàn vệ sinh thực phẩm (tên cũ: Trung tâm Dân số gia đình trẻ em tỉnh HY) | TPHY | 2.000 | 2.000 | 0 |
|
3 | Trụ sở Trung tâm Truyền thông giáo dục sức khỏe tỉnh | TPHY | 1.000 | 1.000 | 0 |
|
4 | Nhà kỹ thuật nghiệp vụ - Trung tâm Y tế dự phòng tỉnh Hưng Yên | TPHY | 4.000 | 4.000 | 0 |
|
5 | Xây dựng và mua sắm trang thiết bị y tế, Bệnh viện Sản - Nhi tỉnh Hưng Yên | H.KĐ | 5.000 | 5.000 | 0 |
|
6 | Nâng cấp, mở rộng Bệnh viện đa khoa Phố Nối (Giai đoạn II) | H.MH | 2.000 | 2.000 | 0 |
|
b | Công trình khởi công mới |
| 2.000 | 2.000 | 0 |
|
1 | Cải tạo, nâng cấp, mở rộng Bệnh viện Y học cổ truyền | TPHY | 2.000 | 2.000 | 0 |
|
IV | Ngành Giáo dục, Đào tạo và Khoa học công nghệ |
| 37.000 | 34.000 | 3.000 |
|
a | Công trình chuyển tiếp |
| 21.300 | 18.300 | 3.000 |
|
1 | Trường chính trị Nguyễn Văn Linh (Nhà giảng đường) | TPHY | 1.300 | 1.300 | 0 |
|
2 | Trung tâm kỹ thuật tổng hợp hướng nghiệp huyện Mỹ Hào | H.MH | 1.500 | 0 | 1.500 |
|
3 | Trung tâm kỹ thuật tổng hợp hướng nghiệp thành phố HY | TPHY | 2.500 | 1.000 | 1.500 |
|
4 | Trường THPT Hoàng Hoa Thám | H.TL | 2.000 | 2.000 | 0 |
|
5 | Trung tâm bồi dưỡng chính trị huyện Ân Thi | H.ÂT | 4.000 | 4.000 | 0 |
|
6 | Nhà hội trường kết hợp với thư viện và nhà ăn kết hợp câu lạc bộ sinh viên, trường Trung cấp nghề Hưng Yên | TPHY | 3.000 | 3.000 | 0 |
|
7 | Trung tâm giáo dục thường xuyên Phố Nối (GĐ1) | H.YM | 3.000 | 3.000 | 0 |
|
8 | Xây dựng cổng thông tin điện tử tỉnh Hưng Yên giai đoạn 1 | Tỉnh HY | 2.000 | 2.000 | 0 |
|
9 | Nhà lớp học bộ môn và phục vụ học tập - trường THPT Yên Mỹ | H.YM | 2.000 | 2.000 | 0 |
|
b | Công trình khởi công mới |
| 15.700 | 15.700 | 0 |
|
1 | Xây dựng hệ thống giao ban điện tử tỉnh Hưng Yên | Tỉnh HY | 2.000 | 2.000 | 0 |
|
2 | Hỗ trợ GPMB khu KTX sinh viên Khu Đại học Phố Hiến - TP Hưng Yên | TP Hưng Yên | 2.000 | 2.000 | 0 |
|
3 | Cải tạo, nâng cấp nhà nội trú và xây dựng mới xưởng may Trường Phục hồi chức năng huyện Tiên Lữ | H.TL | 2.000 | 2.000 | 0 |
|
4 | Hệ thống thông tin quản lý hộ tịch trên địa bàn tỉnh Hưng Yên | Tỉnh HY | 2.000 | 2.000 | 0 |
|
5 | Các công trình phụ trợ trường THPT Nguyễn Trung Ngạn, huyện Ân Thi (Nhà để xe, sân bê tông, rãnh thoát nước) | H.ÂT | 700 | 700 | 0 |
|
6 | Xây dựng Trung tâm giáo dục thường xuyên tỉnh (giai đoạn 1) | TPHY | 5.000 | 5.000 | 0 |
|
7 | Xưởng thực hành nghề hàn công nghệ cao, nguội, sửa chữa máy công cụ và cắt gọt kim loại trường Trung cấp nghề | TPHY | 2.000 | 2.000 | 0 |
|
V | Ngành Văn hóa thể thao |
| 15.200 | 15.200 | 0 |
|
a | Công trình chuyển tiếp |
| 6.200 | 6.200 | 0 |
|
1 | Trạm tiếp sóng Đài Truyền hình tỉnh | H.KC | 1.000 | 1.000 | 0 |
|
2 | Xây dựng công viên, cây xanh - Quảng trường Trung tâm tỉnh | TPHY | 2.000 | 2.000 | 0 |
|
3 | Khu công viên cây xanh và nâng cấp phần mộ thân phụ cố Tổng Bí thư Nguyễn Văn Linh | H.YM | 2.000 | 2.000 | 0 |
|
4 | Nhà lưu niệm nơi thành lập Ban Tỉnh ủy lâm thời tỉnh Hưng Yên | H.ÂT | 1.200 | 1.200 | 0 |
|
b | Công trình khởi công mới |
| 9.000 | 9.000 | 0 |
|
1 | Xây dựng Bảo tảng tỉnh Hưng Yên | TPHY | 5.000 | 5.000 | 0 |
|
2 | Nhà văn hóa huyện Ân Thi | H.ÂT | 4.000 | 4.000 | 0 |
|
VI | Ngành quản lý nhà nước |
| 39.000 | 39.000 | 0 |
|
a | Công trình chuyển tiếp |
| 22.500 | 22.500 | 0 |
|
1 | Xây dựng công trình trụ sở làm việc Công ty khai thác công trình thủy lợi Hưng Yên | TPHY | 2.000 | 2.000 | 0 |
|
2 | Xây dựng trụ sở làm việc Sở Thông tin và Truyền thông | TPHY | 4.000 | 4.000 | 0 |
|
3 | Nâng cấp, cải tạo, mở rộng trụ sở làm việc Sở Nội vụ | TPHY | 1.500 | 1.500 | 0 |
|
4 | Trụ sở làm việc Huyện ủy huyện Ân Thi | H.ÂT | 3.000 | 3.000 | 0 |
|
5 | Trụ sở làm việc Trạm khuyến nông huyện Phù Cừ | H.PC | 600 | 600 | 0 |
|
6 | Cải tạo, mở rộng trụ sở làm việc Sở Tài nguyên và Môi trường | TPHY | 4.000 | 4.000 | 0 |
|
7 | Cải tạo, nâng cấp, mở rộng trụ sở làm việc Sở Xây dựng Hưng Yên | TPHY | 3.000 | 3.000 | 0 |
|
8 | Cải tạo, nâng cấp trụ sở làm việc HĐND và UBND huyện Khoái Châu | H.KC | 1.900 | 1.900 | 0 |
|
9 | Đối ứng dự án xây dựng Kho lưu trữ chuyên dụng tỉnh Hưng Yên. | TPHY | 2.500 | 2.500 | 0 |
|
b | Công trình xây dựng mới |
| 16.500 | 16.500 | 0 |
|
1 | Cải tạo, sửa chữa trụ sở làm việc Sở Tư pháp tỉnh Hưng Yên | TPHY | 2.000 | 2.000 | 0 |
|
2 | Trung tâm Hội nghị tỉnh | TPHY | 7.500 | 7.500 | 0 |
|
3 | Cải tạo, nâng cấp, mở rộng nhà làm việc Sở Y tế | TPHY | 2.000 | 2.000 | 0 |
|
4 | Cải tạo, sửa chữa trụ sở làm việc Sở Công Thương | TPHY | 1.000 | 1.000 | 0 |
|
5 | Nhà làm việc khối cơ quan Huyện ủy huyện Tiên Lữ | H.TL | 3.000 | 3.000 | 0 |
|
6 | Hỗ trợ cải tạo, nâng cấp trụ sở làm việc Thanh tra tỉnh | TPHY | 1.000 | 1.000 | 0 |
|
VII | Công trình công cộng, hỗ trợ an ninh, quốc phòng và các công trình khác |
| 10.400 | 10.400 | 0 |
|
a | Công trình chuyển tiếp |
| 9.400 | 9.400 | 0 |
|
1 | Phân đội sẵn sàng chiến đấu | TPHY | 1.400 | 1.400 | 0 |
|
2 | Hỗ trợ xây dựng trụ sở làm việc Công an tỉnh | TPHY | 4.000 | 4.000 | 0 |
|
3 | Hỗ trợ xây dựng Ban chỉ huy quân sự huyện Phù Cừ | H.PC | 1.500 | 1.500 | 0 |
|
4 | Hỗ trợ xây dựng Doanh trại Ban CHQS huyện Kim Động | H.KĐ | 1.200 | 1.200 | 0 |
|
5 | Hỗ trợ sửa chữa, nâng cấp Ban CHQS huyện Yên Mỹ | H.YM | 300 | 300 | 0 |
|
6 | Hỗ trợ đầu tư xây dựng doanh trại Ban CHQS huyện Mỹ Hào | H.MH | 1.000 | 1.000 | 0 |
|
b | Công trình xây dựng mới |
| 1.000 | 1.000 | 0 |
|
1 | Kho tàng bến bãi chứa phương tiện vật tư cho nhiệm vụ SSCĐ-PCLB và tìm kiếm cứu nạn - Bộ CHQS tỉnh | H.TL | 1.000 | 1.000 | 0 |
|
VIII | Hỗ trợ các đề án, chuẩn bị đầu tư, thanh toán các công trình quyết toán |
| 27.100 | 27.100 | 0 |
|
a | Hỗ trợ các đề án: |
| 15.000 | 15.000 | 0 |
|
1 | Đề án xây nông thôn mới (khi có dự án được duyệt sẽ trình phân bổ chi tiết) | Tỉnh HY | 5.000 | 5.000 | 0 |
|
2 | Phát triển kinh tế vùng bãi (khi có dự án được duyệt sẽ trình phân bổ chi tiết) | Tỉnh HY | 5.000 | 5.000 | 0 |
|
3 | Phát triển chăn nuôi xa khu dân cư (khi có dự án được duyệt sẽ trình phân bổ chi tiết) | Tỉnh HY | 5.000 | 5.000 | 0 |
|
b | Chuẩn bị đầu tư |
| 7.000 | 7.000 | 0 |
|
1 | Nhà tưởng niệm đồng chí Lê Văn Lương | H.VG | 300 | 300 | 0 |
|
2 | Trường THPT Trần Hưng Đạo (nhà lớp học 15 phòng, san nền, tường rào, công trình phụ trợ) | H.TL | 300 | 300 | 0 |
|
3 | Đường nối đường trục kinh tế Bắc Nam tỉnh Hưng Yên với đường ĐT 281 tỉnh Bắc Ninh | H.MH | 500 | 500 | 0 |
|
4 | Khu liên hợp thể thao tỉnh | TPHY | 500 | 500 | 0 |
|
5 | Cải tạo, mở rộng trụ sở làm việc của Ban quản lý các KCN | H.MH | 200 | 200 | 0 |
|
6 | Thư viện tỉnh | TPHY | 300 | 300 | 0 |
|
7 | Dự án thành phần của Đề án bảo tồn, tôn tạo và phát huy giá trị đô thị cổ Phố Hiến gắn với phát triển du lịch | TPHY | 500 | 500 | 0 |
|
8 | Cải tạo, nâng cấp nhà làm việc khối đoàn thể huyện Ân Thi | H.ÂT | 200 | 200 | 0 |
|
9 | Nhà làm việc Thành ủy thành phố Hưng Yên | TPHY | 500 | 500 | 0 |
|
10 | Nhà làm việc HĐND và UBND thành phố Hưng Yên | TPHY | 500 | 500 | 0 |
|
11 | Nhà làm việc Hội Văn học nghệ thuật và Hội Nhà báo tỉnh HY | TPHY | 100 | 100 | 0 |
|
12 | Cải tạo, sửa chữa nhà làm việc các Ban của Đảng | TPHY | 200 | 200 | 0 |
|
13 | Nhà làm việc Đảng ủy khối Dân Chính Đảng và Đảng ủy khối doanh nghiệp | TPHY | 200 | 200 | 0 |
|
14 | Cải tạo, nâng cấp trụ sở làm việc Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh HY | TPHY | 100 | 100 | 0 |
|
15 | Nhà làm việc liên cơ quan thuộc Sở NN&PTNT | TPHY | 200 | 200 | 0 |
|
16 | Trụ sở làm việc liên cơ quan: Hội Phụ nữ, Hội Nông dân, Hội Cựu chiến binh | TPHY | 100 | 100 | 0 |
|
17 | Trụ sở làm việc và phòng khám Ban bảo vệ, chăm sóc sức khỏe cán bộ tỉnh | TPHY | 200 | 200 | 0 |
|
18 | Tượng đài cố Tổng Bí thư Nguyễn Văn Linh | TPHY | 500 | 500 | 0 |
|
19 | Nhà văn hóa thiếu nhi tỉnh Hưng Yên (Nhà lớp học, tường rào…) | TPHY | 100 | 100 | 0 |
|
20 | Các dự án chuẩn bị đầu tư khác | 0 | 1.500 | 1.500 | 0 |
|
c | Thanh toán các công trình đã quyết toán |
| 5.100 | 5.100 | 0 |
|
1 | Thanh toán các công trình đã quyết toán | 0 | 5.100 | 5.100 | 0 |
|
Biểu: 02
DANH MỤC CÁC DỰ ÁN ĐƯỢC ĐẦU TƯ BẰNG NGUỒN VỐN HỖ TRỢ CỦA CHÍNH PHỦ CHO MỤC TIÊU CỦA ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2011
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 212/2010/NQ-HĐND ngày 13/12/2010 của HĐND tỉnh)
Đơn vị tính: Triệu đồng
STT | Tên dự án | Địa điểm xây dựng | Kế hoạch năm 2011 | Ghi chú |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
| TỔNG SỐ |
| 60.600 |
|
I | Cơ sở hạ tầng du lịch |
| 7.000 |
|
a | Công trình chuyển tiếp |
| 3.000 |
|
1 | Hạ tầng khu di tích lịch sử Đền Phù Ủng, huyện Ân Thi (giai đoạn II) | H.ÂT | 1.000 |
|
2 | Cải tạo, nâng cấp đường vào khu di tích lịch sử Đền Tống Trân - Cúc Hoa | H.PC | 2.000 |
|
b | Công trình khởi công mới |
| 4.000 |
|
1 | Xây dựng công trình đường vào chùa Nôm, huyện Văn Lâm | H.VL | 1.500 |
|
2 | Kè bờ và cải tạo đường bao quanh đầm Dạ Trạch, huyện Khoái Châu | H.KC | 1.300 |
|
3 | Kè mái sông Lư Giang và nhà vệ sinh công cộng Khu di tích Hải Thượng Lãn Ông | H.YM | 1.000 |
|
4 | Chuẩn bị đầu tư: Xây dựng khu vệ sinh công cộng, tường và đường bao quanh đền Đa Hòa, huyện KC | H.KC | 200 |
|
II | Chương trình nâng cấp đê sông, đê biển |
| 15.000 |
|
1 | Kè Phi liệt | H.VG | 10.000 |
|
2 | Kè sông Hòa Bình (đoạn qua thành phố Hưng Yên) | TPHY | 5.000 |
|
III | Hỗ trợ các trung tâm y tế tỉnh |
| 9.000 |
|
a | Công trình chuyển tiếp |
| 9.000 |
|
1 | Bệnh viện Sản, Nhi | H.KĐ | 5.000 |
|
2 | Xây dựng nâng cấp, mở rộng Bệnh viện Đa khoa Phố Nối tỉnh HY (GĐ2) | H.MH | 2.000 |
|
3 | Cải tạo, nâng cấp Trung tâm Y tế thành phố Hưng Yên | TPHY | 2.000 |
|
IV | Hỗ trợ đầu tư trụ sở xã |
| 5.000 |
|
1 | Trụ sở làm việc Đảng ủy - HĐND và UBND xã Dị Chế | H.TL | 1.000 |
|
2 | Trụ sở làm việc Đảng ủy - HĐND và UBND xã Quang Hưng | H.PC | 1.000 |
|
3 | Trụ sở làm việc Đảng ủy - HĐND, UBND xã Dương Quang | H.MH | 1.000 |
|
4 | Trụ sở làm việc Đảng ủy - HĐND, UBND xã Vũ Xá | H.KĐ | 1.000 |
|
5 | Trụ sở làm việc Đảng ủy - HĐND, UBND xã Bình Kiều | H.KC | 1.000 |
|
V | Hỗ trợ hộ nghèo về nhà ở (QĐ 167/QĐ-TTg) |
| 9.600 |
|
VI | Đối ứng các công trình ODA |
| 15.000 |
|
a | Công trình chuyển tiếp |
| 15.000 |
|
1 | Đối ứng dự án năng lượng nông thôn 2 (REII) (cả 2 giai đoạn) | Tỉnh | 5.800 |
|
2 | Đối ứng dự án Hệ thống cấp nước TXHY (ODA Phần Lan) | TPHY | 5.000 |
|
3 | Đối ứng dự án trạm bơm Mai Xá B - huyện Tiên Lữ | H.TL | 1.200 |
|
4 | Đối ứng dự án nước vệ sinh các thị trấn | Tỉnh HY | 3.000 |
|
| - Chi hoạt động thường xuyên Ban điều phối Chương trình nước và vệ sinh các thị trấn, tỉnh Hưng Yên | TPHY | 100 |
|
| - Dự án thoát nước và vệ sinh thị trấn Yên Mỹ | H.YM | 120 |
|
| - Dự án thoát nước và vệ sinh thị tứ Toàn Thắng, Kim Động | H.KĐ | 120 |
|
| - Dự án đầu tư xây dựng hệ thống cấp nước TT Phùng Hưng, huyện Tiên Lữ | H.TL | 80 |
|
| - Dự án đầu tư xây dựng hệ thống cấp nước thị tứ Toàn Thắng, huyện Kim Động | H.KĐ | 80 |
|
| - Hợp phần nước thị trấn Ân Thi (Phần thoát nước) | H.ÂT | 1.500 |
|
| - Hợp phần nước thị trấn Ân Thi (Phần cấp nước) | H.ÂT | 1.000 |
|
Biểu: 03
DANH MỤC CÁC DỰ ÁN THUỘC ĐỀ ÁN KIÊN CỐ HÓA TRƯỜNG, LỚP HỌC ĐẦU TƯ BẰNG VỐN ĐỐI ỨNG CỦA TỈNH NĂM 2011
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 212/2010/NQ-HĐND ngày 13/12/2010 của HĐND tỉnh)
Đơn vị tính: Triệu đồng
STT | Tên dự án | Địa điểm xây dựng | Kế hoạch vốn năm 2011 | Ghi chú | ||
Tổng số | Trong đó | |||||
Nguồn NSTT | Nguồn XSKT | |||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 |
| TỔNG SỐ |
| 37.500 | 34.500 | 3.000 |
|
A | Khối các trường THPT |
| 18.000 | 18.000 | - |
|
I | Các công trình chuyển tiếp |
| 13.500 | 13.500 | - |
|
1 | Nhà lớp học 3 tầng, 15 phòng học trường THPT Văn Giang, huyện Văn Giang | H.VG | 500 | 500 | - |
|
2 | Nhà lớp học 3 tầng (15 phòng học), trường THPT Trưng Vương | H.VL | 500 | 500 | - |
|
3 | Nhà lớp học trường THPT Nguyễn Trung Ngạn, huyện Ân Thi | H.ÂT | 500 | 500 | - |
|
4 | Nhà thí nghiệm thực hành trường THPT Trần Quang Khải | H.KC | 500 | 500 | - |
|
5 | Trường THPT Nghĩa Dân, huyện Kim Động (Giai đoạn 1) | H.KĐ | 500 | 500 | - |
|
6 | Cải tạo, nâng cấp trường THPT Tiên Lữ | H.TL | 500 | 500 | - |
|
7 | Nhà lớp học lý thuyết trường THPT Mỹ Hào | H.MH | 500 | 500 | - |
|
8 | Trường THPT Khoái Châu (Hạng mục: Nhà lớp học lý thuyết, nhà lớp học bộ môn và CTPT) | H.KC | 1.700 | 1.700 | - |
|
9 | Trường THPT Ân Thi (Nhà lớp học lý thuyết và nhà hiệu bộ) | H.ÂT | 1.700 | 1.700 | - |
|
10 | Nhà đa năng và các hạng mục phụ trợ trường THPT Dương Quảng Hàm | H.VG | 1.500 | 1.500 | - |
|
11 | Trường THPT Đức Hợp | H.KĐ | 1.700 | 1.700 | - |
|
12 | Trường THPT Văn Lâm (hạng mục Nhà lớp học lý thuyết) | H.VL | 1.700 | 1.700 | - |
|
13 | Trường THPT Nguyễn Siêu (GĐII) (Nhà lớp học) | H.KC | 1.700 | 1.700 | - |
|
II | Các công trình khởi công mới |
| 4.500 | 4.500 | - |
|
1 | Trường THPT Kim Động (hạng mục Nhà lớp học bộ môn, cải tạo khối nhà 3 tầng 18 phòng học) | H.KĐ | 1.300 | 1.300 | - |
|
2 | Cải tạo, nâng cấp Trường THPT Ân Thi, huyện Ân Thi (giai đoạn II) (Cải tạo nhà 2 tầng và các HMPT) | H.ÂT | 2.000 | 2.000 | - |
|
3 | Nhà lớp học lý thuyết trường THPT Trần Quang Khải | H.KC | 1.200 | 1.200 | - |
|
B | Khối các trường thuộc các huyện, thành phố |
| 19.500 | 16.500 | 3.000 | Sau khi thống nhất với các huyện, liên ngành sẽ có văn bản trình sau |
Biểu: 04
KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ XDCB NĂM 2011 CỦA CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ, XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 212/2010/NQ-HĐND ngày 13/12/2010 của HĐND tỉnh)
Đơn vị tính: Triệu đồng
STT | Tên các huyện, thành phố | Tổng số | Nguồn vốn tập trung tỉnh phân cấp | Nguồn thu tiền sử dụng đất | Ghi chú | |
Huyện | Xã | |||||
| Tổng số: | 299.500 | 54.000 | 188.500 | 57.000 |
|
1 | Thành phố Hưng Yên | 93.910 | 9.910 | 84.000 | - |
|
2 | Huyện Văn Lâm | 32.390 | 3.890 | 25.500 | 3.000 |
|
3 | Huyện Mỹ Hào | 18.420 | 4.420 | 2.000 | 12.000 |
|
4 | Huyện Yên Mỹ | 43.730 | 5.230 | 35.500 | 3.000 |
|
5 | Huyện Văn Giang | 20.740 | 3.240 | 2.500 | 15.000 |
|
6 | Huyện Khoái Châu | 25.400 | 6.900 | 15.500 | 3.000 |
|
7 | Huyện Ân Thi | 13.050 | 6.050 | 1.000 | 6.000 |
|
8 | Huyện Kim Động | 32.530 | 5.530 | 21.000 | 6.000 |
|
9 | Huyện Phù Cừ | 7.590 | 4.090 | 500 | 3.000 |
|
10 | Huyện Tiên Lữ | 11.740 | 4.740 | 1.000 | 6.000 |
|