Nghị quyết số 216/2010/NQ-HĐND ngày 13/12/2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hưng Yên Về quy định mức thu học phí, lệ phí thi trong cơ sở Giáo dục và Đào tạo quốc dân tỉnh Hưng Yên từ năm học 2010-2011 đến năm học 2014-2015 (Văn bản hết hiệu lực)
- Số hiệu văn bản: 216/2010/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Cơ quan ban hành: Tỉnh Hưng Yên
- Ngày ban hành: 13-12-2010
- Ngày có hiệu lực: 23-12-2010
- Ngày bị sửa đổi, bổ sung lần 1: 03-08-2014
- Ngày bị sửa đổi, bổ sung lần 2: 10-07-2016
- Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 23-01-2019
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 2953 ngày (8 năm 1 tháng 3 ngày)
- Ngày hết hiệu lực: 23-01-2019
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 216/2010/NQ-HĐND | Hưng Yên, ngày 13 tháng 12 năm 2010 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC THU HỌC PHÍ, LỆ PHÍ THI TRONG CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO QUỐC DÂN TỈNH HƯNG YÊN TỪ NĂM HỌC 2010-2011 ĐẾN NĂM HỌC 2014-2015
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HƯNG YÊN KHOÁ XIV- KỲ HỌP THỨ 19
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Pháp lệnh Phí và lệ phí ngày 28/8/2001;
Căn cứ Nghị quyết số 35/2009/QH12 ngày 19/6/2009 của Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam về chủ trương, định hướng đổi mới một số cơ chế tài chính trong giáo dục và đào tạo từ năm học 2010-2011 đến năm học 2014-2015;
Căn cứ Nghị định số 49/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 của Chính phủ quy định về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010-2011 đến năm học 2014-2015;
Sau khi xem xét Tờ trình số 1990/TTr-UBND ngày 29/11/2010 của UBND tỉnh về ban hành mức thu học phí, lệ phí trong hệ thống giáo dục và đào tạo tỉnh Hưng Yên từ năm học 2010 - 2011 đến năm học 2014 - 2015; Báo cáo thẩm tra của Ban Văn hoá- xã hội và ý kiến của các vị đại biểu HĐND tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
I. Quy định về mức thu học phí, lệ phí thi trong hệ thống giáo dục và đào tạo tỉnh Hưng Yên từ năm học 2010-2011 đến năm học 2014-2015 như sau:
A. ĐỐI VỚI CÁC TRƯỜNG MẦM NON, PHỔ THÔNG
1. Hệ công lập:
a) Mức thu:
Khoản thu, mức thu | Khu vực nông thôn | Khu vực thành phố |
1.1. Học phí (nghìn đồng/tháng/học sinh) |
|
|
- Nhà trẻ | 50 | 65 |
- Mẫu giáo | 40 | 55 |
- Trung học cơ sở | 35 | 45 |
- Trung học phổ thông | 45 | 55 |
- Bổ túc trung học phổ thông | 55 | 65 |
1.2. Lệ phí thi |
|
|
Lệ phí thi tuyển vào lớp 10 THPT (nghìn đồng/hs/môn) | 20 | 20 |
Lệ phí thi tuyển vào lớp 10 THPT chuyên (nghìn đồng/hs/môn) | 25 | 25 |
Lệ phí thi cấp chứng chỉ nghề phổ thông (nghìn đồng/hs) | 45 | 45 |
b) Phương thức thu:
- Học phí được thu định kỳ hàng tháng; nếu học sinh tự nguyện, nhà trường có thể thu một lần cho cả học kỳ hoặc cả năm học.
- Các trường phổ thông học phí thu 9 tháng/năm học, các trường mầm non thu theo số tháng thực học.
- Kể từ năm học 2011-2012 trở đi, học phí sẽ được điều chỉnh theo chỉ số giá tiêu dùng tăng bình quân hàng năm do Bộ Kế hoạch và Đầu tư thông báo. Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định điều chỉnh mức thu học phí.
- Trường thu theo mức thu khu vực thành phố gồm: Các trường mầm non, trường trung học cơ sở đóng trên địa bàn các phường thuộc thành phố Hưng Yên, trường THPT chuyên Hưng Yên và trường THPT Hưng Yên.
- Trường mầm non bán công thu học phí theo mức thu học phí của trường mầm non công lập.
2. Hệ ngoài công lập:
Các cơ sở giáo dục ngoài công lập được tự quyết định mức thu học phí, báo cáo cơ quan quản lý giáo dục cấp trên, thông báo công khai mức học phí cho từng năm học và đồng thời phải thực hiện Quy chế công khai đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân do Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định tại Thông tư số 09/2009/TT-BGDĐT ngày 07/5/2009.
B. ĐỐI VỚI CÁC TRƯỜNG TRUNG CẤP, CAO ĐẲNG CHUYÊN NGHIỆP
1. Các cơ sở công lập:
a) Mức thu đối với trường Cao đẳng bằng 0,8; trường Trung cấp bằng 0,7 mức trần học phí tại Nghị định 49/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 của Chính phủ quy định đối với giáo dục chuyên nghiệp và đại học công lập theo nhóm ngành đào tạo chương trình đại trà năm học 2010-2011 đến 2014-2015. Cụ thể:
Đơn vị: nghìn đồng/tháng/sinh viên
Nhóm ngành | Năm học 2010 -2011 | Năm học 2011 -2012 | Năm học 2012 -2013 | Năm học 2013 -2014 | Năm học 2014 -2015 |
1. Khoa học xã hội, kinh tế, luật; nông, lâm, thủy sản | 290 | 355 | 420 | 485 | 550 |
2. Khoa học tự nhiên; kỹ thuật, công nghệ; thể dục thể thao, nghệ thuật; khách sạn, du lịch | 310 | 395 | 480 | 565 | 650 |
3. Y dược | 340 | 455 | 570 | 685 | 800 |
b) Số tháng thu học phí: 10 tháng/năm học. Thu hàng tháng, nếu học sinh, sinh viên tự nguyện có thể thu một lần cả học kỳ hoặc cả năm học.
2. Các cơ sở ngoài công lập:
Các cơ sở giáo dục ngoài công lập được tự quyết định xây dựng mức thu học phí, thông báo công khai mức học phí cho từng năm học và dự kiến cả khoá học, đồng thời phải thực hiện Quy chế công khai đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân do Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định tại Thông tư số 09/2009/TT-BGDĐT ngày 07/5/2009.
C. ĐỐI VỚI CÁC TRƯỜNG TRUNG CẤP, CAO ĐẲNG NGHỀ
1. Các cơ sở công lập:
a) Mức thu đối với các trường Trung cấp, Cao đẳng nghề áp dụng theo mức trần học phí tại Nghị định 49/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 của Chính phủ quy định đối với trung cấp nghề, cao đẳng nghề công lập. Cụ thể:
Đơn vị tính: nghìn đồng/tháng/học sinh, sinh viên
Tên mã nghề | Năm 2010 | Năm 2011 | Năm 2012 | Năm 2013 | Năm 2014 | |||||
TCN | CĐN | TCN | CĐN | TCN | CĐN | TCN | CĐN | TCN | CĐN | |
1. Nhân văn: khoa học xã hội và hành vi; kinh doanh và quản lý; dịch vụ xã hội | 220 | 240 | 230 | 250 | 250 | 270 | 260 | 290 | 280 | 300 |
2. Nông, lâm nghiệp và thuỷ sản | 250 | 290 | 270 | 310 | 280 | 330 | 300 | 350 | 310 | 360 |
3. Thú y | 340 | 370 | 360 | 400 | 390 | 420 | 410 | 440 | 430 | 470 |
4. Khoa học sự sống; sản xuất và chế biến | 350 | 380 | 370 | 410 | 390 | 430 | 420 | 460 | 440 | 480 |
5. Máy tính và công nghệ thông tin; công nghệ kỹ thuật | 400 | 440 | 430 | 470 | 450 | 500 | 480 | 530 | 510 | 560 |
6. Dịch vụ vận tải | 480 | 530 | 510 | 560 | 540 | 600 | 570 | 630 | 600 | 670 |
b) Số tháng thu học phí: 10 tháng/năm học. Thu hàng tháng, nếu học sinh, sinh viên tự nguyện có thể thu một lần cả học kỳ hoặc cả năm học.
2. Các cơ sở ngoài công lập:
Các cơ sở đào tạo nghề ngoài công lập được tự quyết định xây dựng mức thu học phí, thông báo công khai mức học phí cho từng năm học và dự kiến cả khoá học, đồng thời phải thực hiện Quy chế công khai đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân do Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định tại Thông tư số 09/2009/TT-BGDĐT ngày 07/5/2009.
3. Học phí học đối với sơ cấp nghề và dạy nghề thường xuyên: được thu theo thỏa thuận với người học nghề.
D. ĐỐI TƯỢNG ĐƯỢC MIỄN GIẢM HỌC PHÍ VÀ HỖ TRỢ CHI PHÍ HỌC TẬP
Thực hiện theo quy định tại Chương II, Nghị định 49/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 của Chính phủ.
Đ. Thời điểm thực hiện mức thu tại mục A, B, C từ học kỳ 2 năm học 2010-2011 (từ tháng 01/2011).
II. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Uỷ ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Hưng Yên khoá XIV, kỳ họp thứ 19 thông qua ngày 10/12/2010, có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua. Nghị quyết này thay thế Nghị quyết số 80/2006/NQ-HĐND ngày 19/7/2006 của Hội đồng nhân dân tỉnh./.
| CHỦ TỊCH |