Nghị quyết số 16/2010/NQ-HĐND ngày 10/12/2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Trị Về Phê chuẩn quyết toán ngân sách nhà nước tỉnh Quảng Trị năm 2009 (Văn bản hết hiệu lực)
- Số hiệu văn bản: 16/2010/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Cơ quan ban hành: Tỉnh Quảng Trị
- Ngày ban hành: 10-12-2010
- Ngày có hiệu lực: 20-12-2010
- Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 18-10-2013
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 1033 ngày (2 năm 10 tháng 3 ngày)
- Ngày hết hiệu lực: 18-10-2013
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 16/2010/NQ-HĐND | Đông Hà, ngày 10 tháng 12 năm 2010 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ PHÊ CHUẨN QUYẾT TOÁN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TỈNH QUẢNG TRỊ NĂM 2009
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG TRỊ
KHÓA V, KỲ HỌP THỨ 22
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước số 01/2002/QH11 ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Xét Tờ trình số 3824/TTr-UBND ngày 16 tháng 11 năm 2010 của UBND tỉnh về việc Phê duyệt Báo cáo quyết toán ngân sách nhà nước năm 2009; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế- Ngân sách HĐND tỉnh và ý kiến của đại biểu HĐND tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phê chuẩn quyết toán ngân sách nhà nước tỉnh Quảng Trị năm 2009 với các nội dung như sau:
I. TỔNG THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC: 3.667.555.641.055 đồng
Trong đó ngân sách địa phương được hưởng: 3.440.253.242.973 đồng
1. Thu ngân sách trên địa bàn: 809.988.647.653 đồng
a) Thu nội địa: 611.338.544.726 đồng
Trong đó ngân sách địa phương được hưởng: 582.686.249.571 đồng
b) Thu thuế XNK và thuế tiêu thụ đặc biệt hàng NK: 30.086.773.344 đồng
c) Thu thuế GTGT hàng nhập khẩu: 168.563.329.583 đồng
2. Thu vay CT KCH KM cấp 2 và GTNT: 60.000.000.000 đồng
3. Thu chuyển nguồn năm trước sang năm sau: 256.644.275.371 đồng
4. Thu sự nghiệp quản lý qua NSNN: 134.926.622.798 đồng
Trong đó:
a) Thu xổ số: 12.005.702.496 đồng
b) Các khoản thực hiện ghi thu- ghi chi: 122.920.920.302 đồng
5. Thu bổ sung từ ngân sách Trung ương: 2.058.161.745.249 đồng
Trong đó:
a) Bổ sung cân đối: 599.716.000.000 đồng
b) Bổ sung chương trình mục tiêu, dự án: 545.154.000.000 đồng
c) Bổ sung một số chính sách mới: 91.647.000.000 đồng
d) Bổ sung có mục tiêu thực hiện cải cách tiền lương: 278.592.000.000 đồng
e) Bổ sung ngoài kế hoạch: 356.622.000.000 đồng
f) Bổ sung có mục tiêu bằng vốn viện trợ không hoàn lại: 4.210.466.852 đồng
g) Bổ sung vốn thiết bị nước ngoài: 182.220.278.397 đồng
6. Thu chuyển nhiệm vụ và bổ sung từ kết dư: 347.755.746.984 đồng
Trong đó:
a) Thu bổ sung từ kết dư năm 2008 khối tỉnh: 285.807.142.519 đồng
b) Thu bổ sung từ kết dư năm 2008 khối huyện, xã: 61.948.604.465 đồng
7. Ghi thu hàng viện trợ: 78.603.000 đồng
II. TỔNG CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC: 3.052.057.234.657 đồng
1. Các khoản chi trong cân đối NS địa phương: 1.879.314.492.619 đồng
a) Chi đầu tư phát triển: 426.074.663.412 đồng
b) Chi thường xuyên: 1.452.239.829.207 đồng
c) Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính: 1.000.000.000 đồng
2. Chi chương trình kiên cố hóa kênh mương cấp 2 và bê tông hóa giao thông nông thôn: 53.629.957.599 đồng
3. Chi thực hiện CT MTQG và một số MT, nhiệm vụ khác:
598.317.048.912 đồng
4. Chi sự nghiệp để lại quản lý qua NSNN: 128.872.576.243 đồng
Trong đó:
a) Chi từ nguồn thu xổ số: 5.951.655.941 đồng
b) Các khoản thực hiện ghi thu- ghi chi: 122.920.920.302 đồng
5. Ghi chi viện trợ: 4.289.069.852 đồng
6. Chi chuyển nguồn sang năm sau: 387.634.089.432 đồng
III. TỒN QUỸ NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG: 388.196.008.316 đồng
Trong đó:
1. Tồn quỹ ngân sách cấp tỉnh: 317.700.850.160 đồng
Trong đó:
- Kết dư năm 2009 đưa vào cân đối năm 2010: 20.000.000.000 đồng
- Nguồn thực hiện cải cách tiền lương chưa chi: 80.286.000.000 đồng
- Nhiệm vụ chi năm 2009 sang thực hiện năm 2010: 185.486.727.631 đồng
2. Tồn quỹ ngân sách cấp huyện: 44.483.872.838 đồng
3. Tồn quỹ ngân sách cấp xã: 26.011.285.318 đồng
Điều 2. Giao UBND tỉnh công khai quyết toán ngân sách nhà nước tỉnh Quảng Trị năm 2009 và báo cáo với Bộ Tài chính theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước.
Nghị quyết này được HĐND tỉnh khóa V, kỳ họp thứ 22 thông qua ngày 10 tháng 12 năm 2010 và có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày thông qua./.
| CHỦ TỊCH |