cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Nghị quyết số 07/2010/NQ-HĐND ngày 10/12/2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hòa Quy định mức thu, phân cấp thu nộp, quản lý và sử dụng phí vệ sinh trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa

  • Số hiệu văn bản: 07/2010/NQ-HĐND
  • Loại văn bản: Nghị quyết
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Khánh Hòa
  • Ngày ban hành: 10-12-2010
  • Ngày có hiệu lực: 01-01-2011
  • Ngày bị sửa đổi, bổ sung lần 1: 01-01-2015
  • Tình trạng hiệu lực: Đang có hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 5076 ngày (13 năm 11 tháng 1 ngày)
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH KHÁNH HÒA

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 07/2010/NQ-HĐND

Nha Trang, ngày 10 tháng 12 năm 2010

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC THU, PHÂN CẤP THU NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ VỆ SINH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KHÁNH HÒA

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
KHÓA IV - KỲ HỌP THỨ 15

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 12 năm 2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 31 tháng 12 năm 2004;

Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;

Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16 tháng 10 năm 2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

Sau khi xem xét Tờ trình số 6388/TTr-UBND ngày 30 tháng 11 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra số 42/BKTNS ngày 09 tháng 12 năm 2010 của Ban kinh tế và ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Mức thu, phân cấp thu, nộp, quản lý và sử dụng phí vệ sinh trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa như sau:

1. Đối tượng

a) Đối tượng chịu phí: hộ gia đình (bao gồm cả thường trú và tạm trú); hộ kinh doanh buôn bán, nhà hàng, khách sạn, nhà nghỉ; các cơ quan hành chính, sự nghiệp; văn phòng làm việc, cơ sở sản xuất thuộc các thành phần kinh tế; các đơn vị quân đội, công an,… có rác thải sinh hoạt.

b) Đối tượng không chịu phí: hộ gia đình thuộc diện hộ nghèo theo chuẩn nghèo của tỉnh.

2. Mức thu

TT

Đối tượng thu

Đơn vị tính

Mức thu

Thành phố

Thị xã

Huyện đồng bằng

Huyện miền núi

1

Hộ gia đình có xe đến tận nơi lấy rác

Đồng/hộ/ tháng

10.000

9.000

8.000

7.000

2

Hộ gia đình không có xe đến tận nơi lấy rác

Đồng/hộ/ tháng

6.000

5.500

5.000

4.000

3

Cá nhân thuê nhà để ở, học sinh, sinh viên ở khu nội trú, ký túc xá

 

 

 

 

 

a

Nếu có xe đến tận nơi lấy rác

Đồng/phòng/ tháng

3.000

2.500

2.000

2.000

b

Nếu không có xe đến tận nơi lấy rác

Đồng/phòng/ tháng

2.500

2.000

2.000

2.000

4

Hộ kinh doanh buôn bán nhỏ

 

 

 

 

 

a

Buôn bán nhỏ hàng ăn uống (chưa quản lý thu thuế môn bài)

Đồng/hộ/ tháng

14.000

13.000

11.000

10.000

b

Hộ kinh doanh hàng ăn uống có đóng thuế môn bài

Đồng/hộ/ tháng

16.000

14.000

13.000

11.000

c

Hộ kinh doanh ngành khác

Đồng/hộ/ tháng

12.000

11.000

10.000

8.000

d

Hộ buôn bán không có lô sạp cố định, không phải bán hàng ăn uống

Đồng/hộ/ tháng

11.000

10.000

9.000

8.000

5

Hộ kinh doanh trong các chợ loại 3

 

 

 

 

 

a

Hộ kinh doanh hàng ăn uống

Đồng/hộ/ tháng

17.000

15.000

14.000

12.000

b

Hộ kinh doanh ngành khác

Đồng/hộ/ tháng

13.000

12.000

10.000

9.000

c

Hộ buôn bán không có lô sạp cố định, không phải bán hàng ăn uống

Đồng/hộ/ tháng

12.000

11.000

10.000

8.000

6

Hộ kinh doanh trong các chợ loại 1, 2

 

 

 

 

 

a

Hộ kinh doanh hàng ăn uống, rau củ quả chưa qua chế biến, thực phẩm tươi sống, hải sản

Đồng/hộ/ tháng

19.000

17.000

15.000

13.000

b

Hộ kinh doanh ngành khác

Đồng/hộ/ tháng

14.000

13.000

11.000

10.000

7

Các cơ quan đơn vị

Đồng/CQ/ tháng

36.000

32.000

29.000

25.000

8

Cửa hàng các doanh nghiệp

Đồng/CH/ tháng

181.000

163.000

145.000

126.000

9

Hộ kinh doanh buôn bán lớn

Đồng/hộ/ tháng

74.000

67.000

60.000

52.000

10

Khách sạn, nhà nghỉ không kinh doanh ăn uống

Đồng/KS/ tháng

90.000

81.000

72.000

63.000

11

Khách sạn có kinh doanh ăn uống

 

 

 

 

 

a

Trên 20 phòng

Đồng/KS/ tháng

217.000

196.000

174.000

152.000

b

Từ 20 phòng trở xuống

Đồng/KS/ tháng

181.000

163.000

145.000

127.000

12

Cửa hàng, nhà hàng kinh doanh ăn uống

Đồng/CH/tháng

181.000

163.000

145.000

127.000

13

Các nhà máy, bệnh viện, chợ, nhà ga, bến tàu, bến xe, các cơ sở sản xuất thuộc các thành phần kinh tế (không bao gồm các cơ sở quy định tại mục 14 dưới đây)

Đồng/tấn rác thải

166.000

150.000

133.000

116.000

14

Các cơ sở chế biến thủy sản, cơ sở giết mổ gia súc, cơ sở sản xuất hóa chất, các đơn vị tổ chức hội chợ trên địa bàn

Đồng/tấn rác thải

216.000

195.000

173.000

151.000

15

Các công trình xây dựng

Đồng/m3

160.000

144.000

128.000

112.000

3. Phân cấp thu, nộp, quản lý và sử dụng tiền phí vệ sinh:

Giao cho Ủy ban nhân dân tỉnh quy định cụ thể việc phân cấp thu, nộp, quản lý và sử dụng phí vệ sinh trên địa bàn các huyện, thị xã, thành phố.

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. Nghị quyết này có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2011. Bãi bỏ mục 1 khoản I Nghị quyết số 08/2003/NQ-HĐND3 của Hội đồng nhân dân tỉnh về thu phí trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa

2. Đối với địa bàn thành phố Nha Trang không áp dụng mức phí vệ sinh quy định tại Điều 1 Nghị quyết này mà thực hiện theo quy định tại Nghị quyết số 19/NQ-HĐND ngày 21 tháng 12 năm 2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt và thu phí vệ sinh phục vụ Dự án cải thiện vệ sinh môi trường thành phố Nha Trang.

3. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này.

4. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các ban Hội đồng nhân dân tỉnh và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này trên các lĩnh vực, địa bàn thuộc phạm vi trách nhiệm được phân công.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hòa khoá IV, kỳ họp thứ 15 thông qua./.

 

 

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Trần An Khánh