Nghị quyết số 29/2010/NQ-HĐND ngày 10/12/2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Lắk Quy định giá đất trên địa bàn huyện, thị xã Buôn Hồ và thành phố Buôn Ma Thuột (Văn bản hết hiệu lực)
- Số hiệu văn bản: 29/2010/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Cơ quan ban hành: Tỉnh Đắk Lắk
- Ngày ban hành: 10-12-2010
- Ngày có hiệu lực: 01-01-2011
- Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 01-01-2012
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 365 ngày (1 năm 0 tháng 0 ngày)
- Ngày hết hiệu lực: 01-01-2012
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 29/2010/NQ-HĐND | Buôn Ma Thuột, ngày 10 tháng 12 năm 2010 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ QUY ĐỊNH MỨC GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN CÁC HUYỆN, THỊ XÃ BUÔN HỒ VÀ THÀNH PHỐ BUÔN MA THUỘT
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK LẮK
KHOÁ VII - KỲ HỌP THỨ 15
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Đất đai năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004 của Chính phủ, Nghị định số 123/2007/NĐ-CP ngày 27/7/2007 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004 về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất, Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13/8/2009 của Chính phủ Quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tính định cư;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 02/2010/TTLT-BTNMT-BTC ngày 08/01/2010 của Liên Bộ: Tài nguyên và Môi trường và Tài chính, hướng dẫn xây dựng, thẩm định, ban hành bảng giá đất và điều chỉnh bảng giá đất thuộc thẩm quyền của UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Xét Tờ trình số 114/TTr-UBND ngày 09/11/2010 của UBND tỉnh đề nghị thông qua mức giá các loại đất trên địa bàn tỉnh, công bố, áp dụng trong năm 2011; Báo cáo thẩm tra số 47/BC-HĐND ngày 02/12/2010 của Ban Kinh tế và Ngân sách của Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Hội đồng nhân dân tỉnh tán thành, thông qua nghị quyết về quy định mức giá đất trên địa bàn các huyện, thị xã và thành phố của tỉnh, công bố áp dụng từ ngày 01/01/2011, cụ thể như sau:
1. Giá đất ở tại đô thị và nông thôn: Mức giá cao nhất là 38.000.000 đồng/m2; mức giá thấp nhất: 16.000đồng/m2.
(Giá cụ thể như 15 bảng phụ lục kèm theo)
2. Giá đất phi nông nghiệp (ngoài đất ở, đất nghĩa trang, nghĩa địa): Tính bằng 70% so với giá đất ở tại vị trí liền kề được quy định tại Khoản 1 điều này;
3. Đối với đất nghĩa trang, nghĩa địa: Giá đất được xác định bằng giá đất nông nghiệp của hạng đất liền kề, trường hợp liền kề nhiều hạng đất thì tính theo giá đất hạng cao nhất.
4. Giá đất cho thuê tại Khu công nghiệp Hoà Phú, thành phố Buôn Ma Thuột: 60 đồng/m2/năm; Cụm công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp thành phố Buôn Ma Thuột: 70 đồng/m2/năm; Cụm công nghiệp Ea Đar, huyện Ea Kar: 45 đồng /m2/ năm; Cụm công nghiệp Krông Búk 1, huyện Krông Búk: 45 đồng/m2/năm; Cụm công nghiệp huyện Ea H’Leo: 35 đồng/m2/năm; cụm Công nghiệp Cư Kuin, huyện Cư Kuin: 40 đồng/m2/năm (mức giá đất cho thuê trên chưa bao gồm chi phí xây dựng cơ sở hạ tầng).
5. Giá đất nông nghiệp:
a) Giá đất sản xuất nông nghiệp (bao gồm cả đất vườn, ao trong cùng thửa đất có nhà ở thuộc khu dân cư không được công nhận là đất ở) có mức giá từ 6.000đồng/m2 đến 16.000đồng/m2 tương ứng với từng hạng đất theo quy định.
Giá đất sản xuất nông nghiệp (bao gồm cả đất vườn, ao trong cùng thửa đất có nhà ở thuộc khu dân cư không được công nhận là đất ở) tại các phường thuộc thành phố Buôn Ma Thuột được tính bằng 2,5 lần so với giá đất nông nghiệp cùng hạng;
Giá đất sản xuất nông nghiệp (bao gồm cả đất vườn, ao trong cùng thửa đất có nhà ở thuộc khu dân cư không được công nhận là đất ở) tại các phường thuộc thị xã Buôn Hồ, thị trấn các huyện và các xã thuộc thành phố Buôn Ma Thuột được tính bằng 2 lần so với giá đất nông nghiệp cùng hạng;
Đối với đất sản xuất nông nghiệp (bao gồm cả đất vườn, ao trong cùng thửa đất có nhà ở thuộc khu dân cư không được công nhận là đất ở) nằm xen kẽ trong khu dân cư nông thôn thuộc các xã ở các huyện, thị xã được tính bằng 1,5 lần so với giá đất sản xuất nông nghiệp cùng hạng.
b) Giá đất có mặt nước nuôi trồng thuỷ sản có mức giá từ 4.000đồng/m2 đến 6.000đồng/m2 tương ứng với từng vị trí đất. Đối với đất ao, hồ nằm xen kẽ trong khu dân cư tại đô thị và nông thôn nhưng không được công nhận là đất ở thì giá đất được tính bằng 1,5 lần so với mức giá đất sản xuất nông nghiệp hạng cao nhất.
c) Giá đất lâm nghiệp có mức giá từ 1.200đồng/m2 đến 4.000đồng/m2 tương ứng với từng loại đất. Đối với đất lâm nghiệp nằm trong các phường thuộc thành phố Buôn Ma Thuột, các phường thuộc thị xã Buôn Hồ và thị trấn các huyện được tính bằng 1,5 lần mức giá trên tương ứng với từng vị trí đất.
Hội đồng nhân dân tỉnh giao cho UBND tỉnh quy định cụ thể cho từng vị trí phù hợp theo từng hạng đất.
Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao cho UBND tỉnh triển khai thực hiện. Trong trường hợp cần thiết phải điều chỉnh giá đất, UBND tỉnh báo cáo Thường trực HĐND tỉnh để xem xét thống nhất và báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp gần nhất.
Giao cho Thường trực HĐND, các Ban của HĐND và đại biểu HĐND tỉnh giám sát việc triển khai thực hiện Nghị quyết này.
Điều 3. Nghị quyết này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2011 và thay thế Nghị quyết số 17/2009/NQ-HĐND ngày 16/12/2009 của HĐND tỉnh khoá VII, kỳ họp thứ 13 về giá đất trên địa bàn tỉnh công bố ngày 01/01/2010.
Nghị quyết này đã được HĐND tỉnh Đắk Lắk khóa VII, kỳ họp thứ 15 thông qua ngày 10/12/2010./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |