cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Nghị quyết số 30/2010/NQ-HĐND ngày 10/12/2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Lắk Về lập Quỹ quốc phòng-an ninh tại xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 30/2010/NQ-HĐND
  • Loại văn bản: Nghị quyết
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Đắk Lắk
  • Ngày ban hành: 10-12-2010
  • Ngày có hiệu lực: 20-12-2010
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 01-08-2017
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 2416 ngày (6 năm 7 tháng 16 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 01-08-2017
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 01-08-2017, Nghị quyết số 30/2010/NQ-HĐND ngày 10/12/2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Lắk Về lập Quỹ quốc phòng-an ninh tại xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Nghị quyết 19/2017/NQ-HĐND bãi bỏ nghị quyết quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Lắk”. Xem thêm Lược đồ.

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH ĐĂK LẮK
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 30/2010/NQ-HĐND

Buôn Ma Thuột, ngày 10 tháng 12 năm 2010

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ VIỆC LẬP QUỸ QUỐC PHÒNG - AN NINH TẠI CÁC XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK LẮK
KHOÁ VII - KỲ HỌP THỨ 15

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003; căn cứ Luật Quốc phòng số 39/2005/QH11 ngày 14/6/2005; căn cứ Luật Dân quân tự vệ số 43/2009/QH12 ngày 23/11/2009;

Căn cứ Nghị định số 58/2010/NĐ-CP ngày 01/6/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Dân quân tự vệ;

Xét Tờ trình số 103/TTr-UBND ngày 05/11/2010 của UBND tỉnh về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi từ năm 2011 cho ngân sách các cấp thuộc tỉnh Đăk Lăk; Báo cáo thẩm tra số 43/BC-HĐND ngày 02/12/2010 của Ban Kinh tế và Ngân sách của HĐND tỉnh và ý kiến của các vị đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Hội đồng nhân dân tỉnh tán thành, thông qua việc lập Quỹ quốc phòng - an ninh tại các xã, phường, thị trấn (gọi chung là cấp xã) do UBND cấp xã quản lý và sử dụng phục vụ cho công tác quốc phòng, an ninh, góp phần củng cố và xây dựng nền quốc phòng toàn dân và thế trận an ninh nhân dân, củng cố xây dựng lực lượng Dân quân tự vệ của tỉnh vững mạnh, đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ bảo vệ an ninh chính trị, đảm bảo trật tự an toàn xã hội ở cơ sở trong tình hình mới.

Điều 2. Nguồn thu Quỹ quốc phòng - an ninh được vận động sự tự nguyện đóng góp của các cơ quan hành chính nhà nước; đơn vị sự nghiệp; doanh nghiệp; tổ chức kinh tế; tổ chức chính trị, xã hội; cá nhân và hộ gia đình trên địa bàn xã, phường, thị trấn.

Điều 3. Đối tượng vận động đóng góp và miễn đóng góp Quỹ quốc phòng – an ninh:

1. Đối tượng vận động đóng góp:

a) Hộ gia đình có hộ khẩu thường trú trên địa bàn cấp xã;

b) Hộ gia đình có thời gian tạm trú trên địa bàn cấp xã từ 6 tháng trở lên;

c) Cơ quan hành chính nhà nước; đơn vị sự nghiệp; doanh nghiệp; tổ chức kinh tế;

tổ chức chính trị, xã hội đứng chân trên địa bàn xã, phường, thị trấn;

d) Các đối tượng khác tự nguyện đóng góp.

2. Đối tượng miễn vận động đóng góp:

a) Hộ gia đình Mẹ việt nam anh hùng; hộ gia đình liệt sỹ; hộ gia đình thương binh, bệnh binh được xếp hạng;

b) Hộ gia đình có người bị nhiễm chất độc da cam;

c) Hộ gia đình có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn, hộ nghèo (có xác nhận của chính quyền địa phương).

Điều 4. Mức vận động đóng góp Quỹ quốc phòng - an ninh như sau:

a) Hộ gia đình đang thường trú hoặc tạm trú từ 6 tháng trở lên ở các xã, phường thuộc thành phố Buôn Ma Thuột; các phường thuộc thị xã; các thị trấn thuộc huyện: 40.000 đồng/hộ/năm.

b) Hộ gia đình đang thường trú hoặc tạm trú từ 6 tháng trở lên tại các xã, thuộc khu vực III; xã biên giới: 20.000 đồng/hộ/năm.

c) Hộ gia đình đang thường trú hoặc tạm trú từ 6 tháng trở lên tại các xã còn lại: 30.000 đồng/hộ/năm.

d) Đối với các cơ quan tổ chức kinh tế, tổ chức xã hội:

- Cơ quan hành chính nhà nước:             500.000 đồng/năm.

- Đơn vị sự nghiệp:                                1.000.000 đồng/năm.

- Doanh nghiệp:                                     1.500.000 đồng/năm.

- Hợp tác xã:                                         300.000 đồng/năm.

- Hộ kinh doanh:                                    100.000 đồng/năm.

- Các tổ chức khác:                               500.000 đồng/năm.

e) Trường hợp đối tượng tự nguyện đóng góp vượt mức vận động trên thì thu theo mức đóng góp tự nguyện.

Điều 5. Hội đồng nhân dân tỉnh giao cho UBND tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết này và báo cáo kết quả thực hiện hàng năm tại kỳ họp HĐND tỉnh.

Giao cho Thường trực HĐND, các Ban của HĐND và Đại biểu HĐND tỉnh giám sát việc triển khai, thực hiện Nghị quyết này.

Điều 6. Nghị quyết này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Đăk Lăk khóa VII, kỳ họp thứ 15 thông qua ngày 10/12/2010./.

 

 

Nơi nhận:
- Như điều 5;
- UBTV Quốc hội;
- Chính phủ;
- Vụ Pháp chế-Bộ Quốc phòng;
- Cục Kiểm tra văn bản-Bộ Tư pháp;
- Bộ Tư lệnh QK5;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- MTTQVN tỉnh; Đoàn ĐB Quốc hội tỉnh;
- Bộ CHQS tỉnh; các Sở, ban, ngành của tỉnh;
- Thường trực HĐND cấp huyện;
- Đài PTTH tỉnh; Báo Đắk Lắk; Công báo;
- Lưu: VT, P. Ct HĐND.

CHỦ TỊCH




Niê Thuật