Nghị quyết số 23/2010/NQ-HĐND ngày 10/12/2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ninh Quy định số lượng và mức phụ cấp hàng tháng đối với phó thôn, bản, khu phố trên địa bàn tỉnh; quy định phụ cấp cho cán bộ, công chức xã; những người hoạt động không chuyên trách; bí thư chi bộ, trưởng thôn, bản, khu phố khi kiêm nhiệm chức danh không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn, thôn, bản, khu phố (Văn bản hết hiệu lực)
- Số hiệu văn bản: 23/2010/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Cơ quan ban hành: Tỉnh Quảng Ninh
- Ngày ban hành: 10-12-2010
- Ngày có hiệu lực: 20-12-2010
- Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 22-12-2014
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 1463 ngày (4 năm 0 tháng 3 ngày)
- Ngày hết hiệu lực: 22-12-2014
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 23/2010/NQ-HĐND | Hạ Long, ngày 10 tháng 12 năm 2010 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH SỐ LƯỢNG VÀ MỨC PHỤ CẤP HÀNG THÁNG ĐỐI VỚI PHÓ THÔN, BẢN, KHU PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH; QUY ĐỊNH PHỤ CẤP CHO CÁN BỘ, CÔNG CHỨC XÃ; NHỮNG NGƯỜI HOẠT ĐỘNG KHÔNG CHUYÊN TRÁCH; BÍ THƯ CHI BỘ, TRƯỞNG THÔN, BẢN, KHU PHỐ KHI KIÊM NHIỆM CHỨC DANH KHÔNG CHUYÊN TRÁCH Ở XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN, THÔN, BẢN, KHU PHỐ
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH
KHÓA XI - KỲ HỌP THỨ 22
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Pháp lệnh số 34/2007/PL-UBTVQH11 ngày 20/4/2007 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về thực hiện dân chủ ở xã, phường, thị trấn; Quyết định số 13/2002/QĐ-BNV ngày 06/12/2002 của Bộ Nội vụ về việc Ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của thôn và tổ dân phố;
Căn cứ Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22/10/2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, thôn, bản, khu phố.
Sau khi xem xét Tờ trình số 4605/TTr-UBND ngày 29/11/2010 của Uỷ ban nhân dân tỉnh; Nghị quyết số 11/2006/NQ-HĐND ngày 13/12/2006 và Nghị quyết số 23/2009/NQ-HĐND ngày 11/12/2009 của HĐND tỉnh; Báo cáo thẩm tra số 57/BC-BPC ngày 03/12/2010 của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định số lượng và mức phụ cấp hàng tháng đối với Phó thôn, bản, khu phố trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh trình tại Tờ trình số 4605/TTr-UBND ngày 29/11/2010, cụ thể như sau:
Mức phụ cấp đối với Phó thôn, bản, khu phố được hưởng bằng 0,8 mức lương tối thiểu chung; khi Nhà nước điều chỉnh mức lương tối thiểu thì mức phụ cấp đối với Phó thôn, bản, khu phố cũng được điều chỉnh theo tương ứng.
Số lượng Phó thôn, bản, khu phố áp dụng theo Mục 5 Điều 1 của Nghị quyết số 23/2009/NQ-HĐND ngày 11/12/2009 của HĐND tỉnh Quảng Ninh.
Chủ tịch UBND cấp xã chủ động bố trí và sử dụng nguồn kinh phí theo định suất để thực hiện phụ cấp cho cán bộ theo phương án bố trí cụ thể của địa phương.
Điều 2. Quy định phụ cấp kiêm nhiệm hàng tháng đối với cán bộ, công chức xã, cán bộ không chuyên trách, Bí thư chi bộ, Trưởng thôn, bản, khu phố nếu kiêm các nhiệm vụ của cán bộ không chuyên trách được hưởng phụ cấp kiêm nhiệm là 35% mức phụ cấp cao nhất đối với một chức danh kiêm nhiệm.
Điều 3. Thời gian thực hiện chế độ, chính sách: Từ ngày 01/01/2011.
Điều 4. Hội đồng nhân dân tỉnh giao:
1. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này. Trong quá trình thực hiện nếu có vấn đề phát sinh cần giải quyết kịp thời, Ủy ban nhân dân tỉnh thống nhất với Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh để thực hiện cụ thể và báo cáo HĐND tỉnh tại kỳ họp gần nhất.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ninh khoá XI, kỳ họp thứ 22 thông qua ngày 10/12/2010 và có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày thông qua./.
| CHỦ TỊCH |